Giấy phép lao động (Work Permit): Điều kiện, Hồ sơ & Thủ tục

Giấy phép lao động (Work permit) được người nước ngoài đặc biệt quan tâm khi có nhu cầu làm việc tại Việt Nam. GPLĐ có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động nước ngoài, đồng thời cũng là cơ sở pháp lý để quản lý và kiểm soát hoạt động lao động của người nước ngoài tại Việt Nam. Công ty, doanh nghiệp… sử dụng lao động nước ngoài cần nắm vững các quy định về việc làm work permit trước khi sử dụng lao động. Bài viết này Siglaw sẽ khái quát và giúp các bạn hiểu rõ hơn về giấy phép lao động và hồ sơ, thủ tục xin work permit cho người nước ngoài.

Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động tiếng anh là Work Permit là một văn bản có ghi rõ thông tin của người lao động nước ngoài gồm: Họ & Tên, số hộ chiếu, ngày/tháng/năm sinh, quốc tịch, tên & địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí, thời gian làm việc…Work permit sẽ cho phép người lao động nước ngoài có thể làm việc hợp pháp tại Việt Nam.

Hiện nay thời hạn hiệu lực trên work permit sẽ không quá 2 năm khi đó nếu người lao động nước ngoài muốn tiếp tục làm việc tại Việt Nam thì cần thực hiện thủ tục gia hạn GPLĐ hoặc cấp mới GPLĐ..

Đối tượng & Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép lao động

Đối tượng cần xin giấy phép lao động

Theo khoản 01 điều 02 của nghị định 152/2020/NĐ-CP có quy định rõ đối tượng là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần xin giấy phép lao động (work permit) thông qua các hình thức:

  1. Thực hiện hợp đồng lao động: là một hình thức phổ biến nhất. Người lao động nước ngoài ký HĐLĐ với người sử dụng LĐ.
  2. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp: là một hình thức khá bổ biến, thường xuất hiện trong các công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Công ty mẹ ( chủ đầu tư của công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam) sẽ điều chuyển người lao động từ nước ngoài đến làm việc tại công ty con tại Việt Nam.
  3. Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, dạy nghề và y tế;
  4. Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
  5. Chào bán dịch vụ: Được hiểu là người lao động nước ngoài không sống ở Việt Nam & không nhận chi phí phát sinh từ bất cứ nguồn nào tại Việt Nam nhưng có tham gia vào các hoạt động liên quan đến việc đại diện cho một nhà cung cấp dịch vụ để đàm phán tiêu thụ dịch vụ của nhà cung cấp đó, với điều kiện không được bán, tham gia trực tiếp về quá trình cung cấp dịch vụ.
  6. Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam; Trường hợp này, lao động nước ngoài làm việc tại các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam, đây là những tổ chức hoạt động không vì mục đích lợi nhận. Các tổ chức phi chính phủ nước ngoài có đóng góp lớn tại Việt Nam hiện nay như WVI/Hoa Kỳ (World Vision International), CHAI/Hoa Kỳ (The Clinton Health Access Initiative, Inc.), FHF/Australia (Fred Hollow Foundation), FES/Đức (Fredrich-Ebert-Stiftung), GIBTK/Hoa Kỳ (Giving It Back To Kids), Good Neighbors International (GNI/Hàn Quốc), The VinaCapital Foundation (VCF/Hoa Kỳ)…
  7. Tình nguyện viên: là người nước ngoài làm việc tại Việt nam dưới hình thức tự nguyện không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
  8. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
  9. Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
  10. Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.

Nếu thời gian làm việc của người nước ngoài tại Việt Nam dưới các hình thức đã được Siglaw đề cập mà trên 3 tháng thì bắt buộc cần xin giấy phép lao động.

Tuy nhiên, nếu người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bằng những hình thức trên nhưng thuộc một trong các trường hợp miễn giấy phép lao động theo Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì không cần xin GPLĐ nhưng sẽ phải xin xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ hoặc báo cáo với Sở lao động về việc người lao động dự kiến làm việc.

Người nước khoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm 6 trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ Luật Lao Động và 14 trường hợp quy định tại Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP về “người nước ngoài làm việc tại Việt Nam….”:

  1. Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  2. Người nước ngoài là chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  3. Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
  4. Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
  5. Người nước ngoài đã được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  6. Người nước ngoài được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
  7. Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
  8. Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  9. Người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
  10. Học sinh, sinh viên người nước ngoài đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên người nước ngoài thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
  11. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  12. Người nước ngoài có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
  13. Người nước ngoài chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  14. Người nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
  15. Người nước ngoài là trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  16. Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  17. Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  18. Người nước ngoài là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
  19. Người nước ngoài thuộc các trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  20. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

Điều kiện làm giấy phép lao động cho người nước ngoài

Để được xin cấp giấy phép lao động, người nước ngoài sẽ cần đáp ứng được những điều kiện sau đây:

  1. Người nước ngoài cần có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
  2. Để lao động, làm việc tại Việt Nam, người nước ngoài cần có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc, chứng minh qua giấy khám sức khoẻ trong hồ sơ.
  3. Người nước ngoài sẽ làm việc tại một trong các vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật và phải đáp ứng được yêu cầu của từng vị trí đó.
  4. Đáp ứng điều kiện đối với một số lĩnh vực chuyên môn đặc thù được quy định tại các văn bản pháp luật chuyên ngành. Ví dụ như, đối với người lao động nước ngoài hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về khám bệnh, chữa bệnh, giáo dục, đào tạo và dạy nghề.
  5. Người nước ngoài hiện tại không phải là người phạm tội hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
  6. Người sử dụng lao động nước ngoài đã được cơ quan có thẩm quyền cấp chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài.

Hồ sơ xin giấy phép lao động (Work Permit)

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam được quy định tại Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, theo đó có thể tóm tắt cụ thể hồ sơ xin work permit gồm những loại giấy tờ, tài liệu sau đây:

  1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
  2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ. ( bản gốc hoặc bản sao chứng thực).
  3. Phiếu lý lịch tư pháp (LLTP) hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp. Phiếu LLTP hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự phải được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
  4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. (bản sao chứng thực)
  5. Văn bản chứng minh người lao động là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật. Đối với nhà quản lý, giám đốc điều hành có thể là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, điều lệ, quyết định bổ nhiệm. Với chuyên gia và lao động kỹ thuật sẽ là bằng đại học và xác nhận kinh nghiệm…Cần chú ý, với những hồ sơ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp cần phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt.
  6. 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  7. Bản sao y chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị của người nước ngoài.

Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

Để được xin Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động cần thực hiện các thủ tục làm work permit cho người nước ngoài sau đây:

Bước 1. Đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

Như đã nói ở trên, thành phần hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài có một mục là Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. Do đó, trước khi đề nghị cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động cần được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận việc sử dụng lao động nước ngoài tại vị trí đó.

Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động cần đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Hồ sơ thực hiện: Văn bản giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

  1. Mẫu 01/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/ND-CP nếu đây là lần đầu tiên Người sử dụng lao động đăng ký và nhận được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài
  2. Hoặc Mẫu 02/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/ND-CP nếu Người sử dụng lao động đã từng được chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài nhưng có thay đổi nhu cầu sử dụng.

Lưu ý: người đi nộp hồ sơ cần có giấy uỷ quyền/giấy giới thiệu nếu không phải người đại diện theo pháp luật của tổ chức.

Cơ quan có thẩm quyền: Sở lao động Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất nơi tổ chức sử dụng lao động đặt trụ sở chính.

Thời gian thực hiện dự kiến: 12-15 ngày làm việc.

Bước 2. Xin cấp Giấy phép lao động

Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động.

Cơ quan có thẩm quyền: Sở lao động Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất nơi tổ chức sử dụng lao động đặt trụ sở chính.

Thời gian thực hiện dự kiến: 07-10 ngày làm việc.

Dịch vụ làm Visa giấy phép lao động của công ty luật SigLaw

Với hơn 10 năm kinh nghiệm, chúng tôi bao gồm đội ngũ luật sư và chuyên gia trong nước và quốc tế trong lĩnh vực pháp lý đối với doanh nghiệp FDI và người nước ngoài hân hạnh cung cấp cho quý khách hàng Dịch vụ tư vấn làm Visa Giấy phép lao động (Work Permit) cho người nước ngoài tại Việt Nam như sau:

  • Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị tài liệu, thông tin cần thiết và soạn toàn bộ hồ sơ xin cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài.
  • Giải đáp, tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến xin cấp, miễn, gia hạn Giấy phép lao động cho người nước ngoài ở Việt Nam.
  • Tư vấn, giải đáp quy định pháp luật tối ưu nhất cho từng trường hợp khách hàng.
  • Hướng dẫn, hỗ trợ khách hàng ký hoàn thiện hồ sơ khi sử dụng dịch vụ tư vấn work permit.
  • Hỗ trợ dịch thuật, công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu cần thiết.
  • Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục xin GPLĐ tại cơ quan có thẩm quyền.
  • Hướng dẫn khách hàng chế độ báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài định kỳ đến các cơ quan chức năng.
  • Hướng dẫn các quy định về thuế, bảo hiểm xã hội đối với người lao động nước ngoài.

Giá dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài

Hiện nay chi phí làm dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài trên thị trường có rất nhiều mức giá khác nhau. Có rất nhiều đơn vị báo giá dịch vụ làm work permit, gia hạn work permit và miễn work permit chỉ 1-2 triệu VNĐ hoặc 4-6 triệu VNĐ nhưng chất lượng thường không đảm bảo đôi khi tiền lại phát sinh gấp nhiều lần.

Khi bạn đến với Siglaw sẽ được chúng tôi báo giá chi tiết dịch vụ tư vấn xin cấp work permit (làm giấy phép lao động) và đảm bảo đầy đủ thủ tục hồ sơ cũng như các thủ tục pháp lý liên quan như: phiếu lý lịch tư pháp, thẻ tạm trú…..Siglaw cam kết là đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn xin cấp giấy phép lao động uy tín nhất tại Việt Nam giá cả cạnh tranh rõ ràng không có bất kỳ chi phí phát sinh nào. Nếu bạn có nhu cầu cần tư vấn về dịch vụ giấy phép lao động xin vui lòng liên hệ trực tiếp Hotline 0961 366 238. Hoặc tại địa chỉ:

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 – NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội.

Email: vphn@siglaw.com.vn

Chi nhánh tại miền Nam: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.

Chi nhánh miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Email: vphcm@siglaw.com.vn

Facebook: https://www.facebook.com/hangluatSiglaw

5/5 - (6 bình chọn)
Luật sư Lê Dung

Tư vấn chuyên môn bài viết:

Luật sư Lê Dung (Elena)

CEO Công ty luật Siglaw

Luật sư Lê Dung đã có hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý cho nhà đầu tư đến từ hơn 10 quốc gia như: Mỹ, Singapore, Canada, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc….

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238