Đầu tư FDI tại Việt Nam hay đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam hiện nay rất đa dạng dưới rất nhiều hình thức như: góp vốn, mua vốn, thành lập tổ chức doanh nghiệp, dự án đầu tư, hợp đồng BCC….Sau đây Siglaw xin chia sẻ chi tiết các thông tin tư vấn đầu tư thành lập công ty FDI vào Việt Nam để giúp nhà đầu tư nước ngoài có thể nắm rõ kiến thức cần thiết nhé.
Đầu tư FDI là gì?
FDI là viết tắt của Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài), đây là quá trình một tổ chức hoặc cá nhân ở một quốc gia đầu tư FDI vào một doanh nghiệp hoặc tài sản của một quốc gia khác. FDI bao gồm việc mua bán và sáp nhập các công ty đang hoạt động, xây dựng các nhà máy hoặc văn phòng mới, mở rộng hoặc nâng cấp các hoạt động hiện có, và đầu tư vào các dự án mới.
FDI có thể mang lại nhiều lợi ích cho quốc gia nhận đầu tư, bao gồm tạo ra nhiều việc làm mới, đưa công nghệ và kiến thức mới vào đất nước, thúc đẩy sản xuất và xuất khẩu, và nâng cao chất lượng và năng suất lao động. Tuy nhiên, FDI cũng có thể gây ra một số vấn đề, chẳng hạn như việc tạo ra sự phụ thuộc vào các quốc gia đầu tư hoặc sự cạnh tranh không lành mạnh với các doanh nghiệp trong nước.
Một ví dụ về doanh nghiệp đầu tư FDI tại Việt Nam là Samsung Electronics Việt Nam. Đây là một công ty 100% vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của Samsung Electronics, được thành lập vào năm 2008 tại Khu Công nghiệp Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
Samsung Electronics Việt Nam đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất điện thoại di động, máy tính bảng, tivi, đồ gia dụng và các sản phẩm điện tử khác. Tại Việt Nam, Samsung là một trong những nhà sản xuất hàng đầu và cũng là một trong những nhà đầu tư nước ngoài lớn nhất với tổng vốn đầu tư FDI lên đến 17,3 tỷ USD.
Với quy mô sản xuất lớn và chất lượng sản phẩm cao, Samsung Electronics Việt Nam đã tạo nên nhiều việc làm và góp phần nâng cao năng lực sản xuất, tăng cường xuất khẩu và cải thiện ngành công nghiệp điện tử tại Việt Nam.
Các hình thức góp vốn đầu tư FDI vào Việt Nam
Một số hình thức góp vốn đầu tư FDI vào Việt Nam gồm:
Thành lập doanh nghiệp FDI 100% vốn đầu tư nước ngoài
Thành lập tổ chức kinh tế FDI 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài có thể được hiểu là việc nhà đầu tư nước ngoài sẽ sở hữu toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong một quốc gia. Điều này có nghĩa là thành lập công ty FDI 100% vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài dưới dạng công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên trở lên…và không có sự tham gia của bất kỳ nhà đầu tư địa phương nào.
Các đặc điểm khi thành lập doanh nghiệp FDI 100% vốn đầu tư nước ngoài có thể bao gồm:
- Sở hữu và quản lý toàn bộ hoạt động của tổ chức: Vì tổ chức kinh tế này được thành lập 100% bởi nhà đầu tư nước ngoài nên họ sẽ có toàn quyền quyết định về hoạt động và phát triển của tổ chức.
- Không có sự tham gia của nhà đầu tư địa phương: Tổ chức kinh tế này sẽ không có sự tham gia của nhà đầu tư địa phương, điều này có thể gây ra một số tranh cãi liên quan đến sự tự chủ kinh tế của quốc gia.
- Thường có tác động đến nền kinh tế và chính sách của quốc gia: Tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài có thể có tác động lớn đến nền kinh tế và chính sách của quốc gia, vì vậy, quốc gia có thể có những quy định và giới hạn để đảm bảo quyền lợi của quốc gia.
Tuy nhiên, các quy định và chính sách liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp FDI 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài có thể khác nhau tùy thuộc vào quốc gia cụ thể và yêu cầu các thủ tục pháp lý và thẩm định khác nhau.
Thành lập doanh nghiệp FDI liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước với nước ngoài
Thành lập doanh nghiệp liên doanh FDI là một hình thức hợp tác kinh doanh giữa hai hay nhiều công ty, tổ chức hoặc cá nhân, trong đó các bên đóng góp vốn và chia sẻ lợi nhuận. Trong trường hợp này, một số bên đầu tư là các công ty, tổ chức hoặc cá nhân trong nước, còn các bên khác là những nhà đầu tư nước ngoài.
Đặc điểm khi thành lập công ty FDI liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài bao gồm:
Đầu tư từ các bên đóng góp vốn trong và ngoài nước: Doanh nghiệp liên doanh được thành lập với sự đóng góp vốn từ các bên đầu tư trong và ngoài nước. Các bên đầu tư này sẽ cùng chia sẻ rủi ro và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân chia quyền lực và trách nhiệm: Các bên đầu tư sẽ cùng chia sẻ quyền lực và trách nhiệm trong quản lý và điều hành doanh nghiệp. Quyền lực và trách nhiệm này sẽ được thể hiện qua việc thành lập Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc.
- Sử dụng kinh nghiệm và công nghệ: Các bên đầu tư nước ngoài thường có kinh nghiệm và công nghệ tiên tiến, có thể giúp đỡ và đóng góp vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp liên doanh. Điều này giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Điều chỉnh thỏa thuận liên doanh: Thỏa thuận liên doanh có thể được điều chỉnh theo thời gian để phù hợp với thị trường và tình hình kinh doanh thay đổi. Việc này sẽ giúp doanh nghiệp liên doanh cải thiện hoạt động và tăng cường năng lực cạnh tranh.
Một ví dụ về doanh nghiệp liên doanh với nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam là công ty liên doanh Ford Việt Nam. Đây là một công ty liên doanh giữa Tập đoàn Ford Motor Của Mỹ và Công ty Diesel Sông Công của Việt Nam, được thành lập vào năm 1995.
Ford Việt Nam hiện đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh ô tô, với các sản phẩm như Ford EcoSport, Ford Transit, Ford Ranger, Ford Everest, và Ford Tourneo. Với tổng vốn đầu tư FDI ban đầu lên đến 102 triệu USD, Ford Việt Nam đã trở thành một trong những nhà sản xuất và xuất khẩu ô tô hàng đầu tại Việt Nam.
Liên doanh này đã tạo ra nhiều cơ hội việc làm, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng cường xuất khẩu và cải thiện ngành công nghiệp ô tô tại Việt Nam. Ngoài ra, Ford Việt Nam cũng đóng góp tích cực vào các hoạt động xã hội và bảo vệ môi trường tại Việt Nam.
Đầu tư FDI theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)
Hợp đồng hợp tác kinh doanh FDI (BCC – Business Cooperation Contract) là một hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài được chính phủ Việt Nam cho phép. Đây là một loại hợp đồng giữa các công ty trong nước và các đối tác nước ngoài, nhằm mục đích hợp tác kinh doanh và chia sẻ lợi nhuận.
Hợp đồng BCC thường được sử dụng trong các lĩnh vực liên quan đến sản xuất, kinh doanh và dịch vụ và thường có thời hạn từ 5 đến 50 năm, tùy thuộc vào tính chất của dự án.
Trong hợp đồng BCC, các bên thường chia sẻ lợi nhuận theo tỷ lệ đã thỏa thuận trước đó, khi ký kết một hợp đồng BCC, các đối tác cần phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, cùng các quy định của chính phủ về đầu tư trực tiếp nước ngoài. Vậy nên, hợp đồng BCC là một hình thức đầu tư FDI an toàn và được hỗ trợ bởi các chính sách thuận lợi của chính phủ Việt Nam đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Ví dụ về một doanh nghiệp đầu tư theo hình thức BCC có thể như sau: Tổng công ty Khí Việt Nam, Công ty Chevron Việt Nam (Mỹ), Công ty TNHH Khai thác Mitsui Oil (Nhật Bản) và Công ty PTTEP (Thái Lan) đã ký hợp đồng BCC để thực hiện dự án xây ống dẫn khí Lô B – Ô Môn ở Việt Nam.
Đầu tư FDI dưới hình thức hợp đồng đối tác công – tư (PPP)
Đầu tư theo hình thức hợp đồng đối tác công tư PPP là hình thức đầu tư FDI được thực hiện trên cơ sở hợp đồng theo đó doanh nghiệp dự án sẽ ký kết hợp đồng PPP với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp, mở rộng, quản lý và vận hành công trình kết cấu hạ tầng hoặc cung cấp dịch vụ công.
Trong hợp đồng PPP được chia thành nhiều hợp đồng khác:
- BOT là hình thức đầu tư FDI được thực hiện theo hợp đồng ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời gian nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam
- BTO và BT là các hình thức phái sinh của BOT, theo đó quy trình đầu tư FDI, khai thác, chuyển giao được đảo lộn trật tự.
Hình thức BOT, BTO, BT có các đặc điểm cơ bản: một bên ký kết phải là Nhà nước; lĩnh vực đầu tư là các công trình kết cấu hạ tầng như đường sá, cầu, cảng, sân bay, bệnh viện, nhà máy sản xuất, điện, nước…; bắt buộc đến thời hạn phải chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nước.
Ưu điểm của hình thức này là thu hút vốn đầu tư vào những dự án kết cấu hạ tầng, đòi hỏi lượng vốn lớn, thu hồi vốn trong thời gian dài, làm giảm áp lực vốn cho ngân sách nhà nước. Đồng thời, nước sở tại sau khi chuyển giao có được những công trình hoàn chỉnh, tạo điều kiện phát huy các nguồn lực khác để phát triển kinh tế. Tuy nhiên, hình thức BOT có nhược điểm là độ rủi ro cao, đặc biệt là rủi ro chính sách; nước chủ nhà khó tiếp nhận kinh nghiệm quản lý, công nghệ.
Ví dụ về đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP là dự án xây dựng BOT Nhà máy nhiệt điện Mông Dương 2 do chủ đầu tư là công ty TNHH Điện lực Mông Dương – Trung Quốc tiến hành
Đầu tư FDI bằng việc mua cổ phần hoặc sáp nhập, mua lại doanh nghiệp
Đây là hình thức thể hiện kênh đầu tư Cross – border M&A đã nêu ở trên. Khi thị trường chứng khoán phát triển, các kênh đầu tư gián tiếp (FPI) được khai thông, nhà đầu tư nước ngoài được phép mua cổ phần, mua lại các doanh nghiệp ở nước sở tại, nhiều nhà đầu tư rất ưa thích hình thức đầu tư này.
Ở đây, về mặt khái niệm, có vấn đề ranh giới tỷ lệ cổ phần mà nhà đầu tư nước ngoài mua – ranh giới giúp phân định FDI với FPI. Khi nhà đầu tư nước ngoài tham gia mua cổ phiếu, trái phiếu trên thị trường chứng khoán nước sở tại, họ tạo nên kênh đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI). Tuy nhiên, khi tỷ lệ sở hữu cổ phiếu vượt quá giới hạn nào đó cho phép họ có quyền tham gia quản lý doanh nghiệp thì họ trở thành nhà đầu tư FDI. Luật pháp Hoa Kỳ và nhiều nước phát triển quy định tỷ lệ ranh giới này là 10%. Đối với Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, tỷ lệ này được quy định là 30%.
Hình thức mua cổ phần hoặc mua lại toàn bộ doanh nghiệp có ưu điểm cơ bản là để thu hút vốn và có thể thu hút vốn nhanh, giúp phục hồi hoạt động của những doanh nghiệp bên bờ vực phá sản. Nhược điểm cơ bản là dễ gây tác động đến sự ổn định của thị trường tài chính. Về phía nhà đầu tư, đây là hình thức giúp họ đa dạng hóa hoạt động đầu tư tài chính, san sẻ rủi ro nhưng cũng là hình thức đòi hỏi thủ tục pháp lý rắc rối hơn và thường bị ràng buộc, hạn chế từ phía nước chủ nhà.
Năm 2019 Tập đoàn Thái Lan Central Group thâu tóm chuỗi cửa hàng bách hóa người Việt – Nguyễn Kim – Central Group đã chi khoảng 6,2 tỷ USD để mua lại 49% cổ phần của Nguyễn Kim. Đây là một thương vụ M&A lớn nhất từ trước đến nay tại Việt Nam và cũng là một trong những thương vụ M&A quan trọng của Central Group tại khu vực Đông Nam Á.
Thương vụ này giúp Central Group mở rộng thị trường bán lẻ tại Việt Nam, củng cố vị trí của mình trong khu vực và đồng thời mở rộng cơ hội kinh doanh với khách hàng Việt Nam. Ngoài ra, thương vụ này cũng là một trong những ví dụ điển hình cho việc các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào thị trường Việt Nam, tận dụng tiềm năng phát triển kinh tế và mở rộng mạng lưới kinh doanh của mình tại đây.
Hồ sơ thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư FDI vào Việt nam
Căn cứ quy định tại Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn luật Đầu tư, nhà đầu tư cần nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với các văn bản sau đây:
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận
Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:
- Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư
- Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ
- Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính
- Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư
- Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư
- Mục tiêu đầu tư
- Quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn
- Địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có)
- Nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Lưu ý:
- Trong một số trường hợp cụ thể, nếu pháp luật quy định nhà đầu tư phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
- Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: Nhà đầu tư nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư FDI (Đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ).
Hợp đồng BCC (Đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC).
Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có)
Cách đăng ký thành lập công ty FDI vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Điều kiện thành lập công ty FDI vốn đầu tư nước ngoài
Để tham gia thành lập doanh nghiệp FDI nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Điều kiện tiếp cận thị trường khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư FDI bao gồm: tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế; Hình thức đầu tư; Phạm vi hoạt động đầu tư; Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
- Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Điều kiện về bảo đảm quốc phòng, an ninh;
- Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.
Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp FDI tại Việt Nam
- Bản sao đầy đủ hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân của người đại diện pháp lý của công ty nước ngoài tại Việt Nam.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty nước ngoài được cấp tại quốc gia đăng ký.
- Bản sao giấy phép đầu tư FDI hoặc chứng nhận đăng ký đầu tư FDI được cấp tại quốc gia đăng ký.
- Bản sao giấy ủy quyền cho người đại diện pháp lý của công ty nước ngoài tại Việt Nam.
- Bản sao hợp đồng thuê văn phòng tại Việt Nam.
- Các tài liệu khác liên quan đến đăng ký thành lập công ty FDI tại Việt Nam (nếu có).
Làm thủ tục đăng ký thành lập công ty FDI có vốn đầu tư nước ngoài
- Đăng ký tên công ty tại Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh hoặc thành phố, nơi mà công ty nước ngoài muốn đăng ký thành lập.
- Làm thủ tục đăng ký địa chỉ trụ sở công ty tại cơ quan đăng ký kinh doanh địa phương.
- Lập hồ sơ đăng ký thành lập công ty FDI, bao gồm các tài liệu cần thiết như đã nêu ở trên, và nộp hồ sơ đăng ký tại Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh hoặc thành phố.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ xét duyệt hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư FDI và Giấy phép đăng ký doanh nghiệp FDI. Thời gian xét duyệt là từ 15 đến 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Hoàn thành các thủ tục khác
Để biết thêm thông tin chi tiết về cách đăng ký thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài, xin quý khách hàng liên hệ với SigLaw để được nhận tư vấn miễn phí.
Lưu ý khi đầu tư FDI tại Việt Nam
Khi tiến hành đầu tư thành lập công ty FDI tại Việt Nam, nhà đầu tư cần phải tìm hiểu kỹ để nắm được các quy định, thủ tục pháp lý cần thiết tại Việt Nam, trong đó bao gồm nhưng không giới hạn trong việc:
Lưu ý các văn bản pháp luật quốc tế về đầu tư trực tiếp nước ngoài
Khi thành lập công ty FDI có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, nhà đầu tư ngoại cần tuân thủ các quy định pháp luật của Việt Nam. Ngoài ra, tùy thuộc vào quốc tịch của nhà đầu tư, các bên có thể áp dụng các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc các thỏa thuận song phương giữa Việt Nam và quốc gia của nhà đầu tư để xác định các điều kiện thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài, tỷ lệ vốn góp và các quy định khác liên quan đến đầu tư FDI tại Việt Nam.
Để thực hiện đầu tư thành lập công ty FDI tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần tuân thủ các văn bản pháp lý cơ bản của Việt Nam. Các văn bản này bao gồm các luật về Đầu tư, Doanh nghiệp, Thuế, Lao động và các thỏa thuận song phương hoặc các hiệp định thương mại quốc tế mà Việt Nam đã ký kết.
Việc tuân thủ các quy định pháp luật và các thỏa thuận quốc tế là rất quan trọng để giúp nhà đầu tư nước ngoài thành công khi đầu tư tại Việt Nam.
Các điều ước quốc tế về đầu tư:
- Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO
- Hiệp định đầu tư toàn diện ASEAN – ACIA
- Hiệp định khung ASEAN về Dịch vụ – AFAS (2014)
- Hiệp định thương mại tự do giữa: ASEAN với Trung Quốc – ACFTA, ASEAN với Hàn Quốc – AKFTA, ASEAN với Australia/New Zealand – AANZFTA, ASEAN với Ấn Độ – AAFTA, Việt Nam với Hàn Quốc – VKFTA (Các Hiệp định trên sau đây gọi tắt là FTAs).
- Hiệp định về Quan hệ đối tác kinh tế toàn diện giữa ASEAN và Nhật Bản – AJCEP.
- Hiệp định về quan hệ thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ – BTA.
- Hiệp định về tự do, xúc tiến và bảo hộ đầu tư Việt Nam – Nhật Bản (BIT Việt – Nhật); Hiệp định đối tác kinh tế giữa Việt Nam với Nhật Bản – VJEPA.
- Luật Đầu tư năm 2020.
- Các văn bản hướng dẫn Luật đầu tư năm 2020.
Lưu ý về điều kiện đầu tư trực tiếp nước ngoài
Điều kiện đầu tư thành lập công ty FDI đối với nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài là điều kiện nhà đầu tư phải đáp ứng khi thực hiện hoạt động đầu tư trong những ngành, nghề đầu tư có điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài theo quy định tại điều ước quốc tế về đầu tư, luật, pháp lệnh và nghị định có liên quan. Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:
- Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
- Hình thức đầu tư FDI;
- Phạm vi hoạt động đầu tư;
- Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
- Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Nhà đầu tư nước ngoài không được đầu tư trong các ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường theo quy định tại Mục A Phụ lục I của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021. Đối với các ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Mục B Phụ lục I của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021, nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường được đăng tải theo quy định tại Điều 18 Nghị định này.
Lưu ý về tài chính
Nhà đầu tư nên có một kế hoạch tài chính cụ thể, bao gồm nguồn vốn, ngân sách chi tiêu, dự trữ tài chính và cách quản lý và theo dõi các hoạt động kinh doanh của nhà đầu tư. Trong một số trường hợp đối với các ngành như giáo dục, y tế, kinh doanh vận tải, bảo hiểm, chứng khoán,… sẽ quy định mức vốn tối thiểu. Đối với các ngành nghề không quy định mức vốn đầu tư tối thiểu, tổ chức đầu tư có thể xác định vốn đầu tư FDI của công ty dựa trên các căn cứ khác nhau. Nhà đầu tư cũng cần phải lưu ý đảm bảo quá trình góp vốn đúng thời hạn đã đăng ký trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trong trường hợp góp vốn bằng hình thức chuyển khoản, nhà đầu tư nước ngoài phải chuyển vào tài khoản vốn được thành lập tại các tổ chức tài chính tại Việt Nam.
Các lưu ý về địa điểm thực hiện dự án đầu tư FDI
Pháp luật Doanh nghiệp quy định, trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Do vậy, nhà đầu tư khi thuê cần chọn địa chỉ thuê rõ ràng, bên cho thuê phải có đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp.
Địa điểm thực hiện dự án/ trụ sở chính khi thành lập doanh nghiệp FDI không được đặt ở chung cư có mục đích để ở, khu tập thể. Trường hợp đặt tại tòa nhà hỗn hợp phải có bản sao một trong các tài liệu sau để chứng minh phần đi thuê được sử dụng vào mục đích thương mại:
- Quyết định phê duyệt dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận, huyện) có ghi chi tiết trụ sở mà doanh nghiệp đăng ký không thuộc căn hộ chung cư.
- Giấy xác nhận của Chủ đầu tư dự án về việc địa chỉ trụ sở doanh nghiệp dự định đăng ký không thuộc căn hộ chung cư.
- Giấy xác nhận của Ban Quản trị chung cư về việc địa chỉ trụ sở doanh nghiệp dự định đăng ký không thuộc căn hộ chung cư.
- Hợp đồng chuyển nhượng có nội dung thể hiện địa chỉ trụ sở doanh nghiệp dự định đăng ký không thuộc căn hộ chung cư.
- Hợp đồng thuê trụ sở có nội dung thể hiện địa chỉ trụ sở doanh nghiệp dự định đăng ký không thuộc căn hộ chung cư.
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có nội dung thể hiện địa chỉ trụ sở doanh nghiệp dự định đăng ký không thuộc căn hộ chung cư).
Dịch vụ tư vấn đầu tư thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam
Công ty luật Siglaw là 1 trong những địa chỉ cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư FDI vào Việt Nam nói chung và dịch vụ thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nói riêng.
✅ Chi Phí | ⭐Không phát sinh, giá dịch vụ thành lập doanh nghiệp FDI tại Việt Nam cạnh tranh nhất trên thị trường. Liên hệ Hotline 0961 366 238 để được báo giá chính xác. |
✅ Ưu đãi | ⭐Miễn phí tư vấn pháp lý thường xuyên, kế toán thuế, ngành, nghề hưởng ưu đãi khi sử dụng dịch vụ đầu tư thành lập công ty có vốn nước ngoài |
✅ Đội ngũ | ⭐Chuyên gia tư vấn đầu tư >10 năm kinh nghiệm |
✅ Bảo mật | ⭐Đảm bảo tính tuyệt đối bảo mật thông tin của khách hàng |
…… Và tư vấn lưu ý khác có liên quan. Để biết hơn về các lưu ý trước khi thực hiện dự án đầu tư thành lập doanh nghiệp FDI tại Việt Nam, xin quý khách hàng vui lòng liên hệ với Công ty luật SigLaw để được nhận tư vấn miễn phí.