Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Hồ sơ, thủ tục cấp mới & Điều chỉnh

Với sự phát triển của kinh tế và các chính sách thu hút đầu tư, việc đầu tư đã trở thành một xu hướng phổ biến hiện nay. Tuy nhiên, quá trình cấp mới hay điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không phải việc dễ dàng, đòi hỏi sự hiểu biết, thành thạo với quy trình của đội ngũ chuyên gia trong lĩnh vực này. Để hiểu rõ hơn những quy trình, thủ tục cấp và điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thực tế, trong bài viết này, Siglaw sẽ cùng bạn tìm hiểu sâu hơn về chủ đề này.

Giấy chứng nhận đầu tư là gì?

Giấy chứng nhận đầu tư (hay còn được gọi là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) được Luật Đầu tư 2020 định nghĩa là “văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.”.

Có thể nói, giấy chứng nhận đầu tư là một trong những chứng từ quan trọng cần thiết nhất đối với các doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân đầu tư vào một lĩnh vực kinh tế cụ thể tại Việt Nam cũng như ra nước ngoài vì đây là bằng chứng xác nhận rằng nhà đầu tư đã đăng ký và được chính quyền cấp phép đầu tư tại một địa phương cụ thể. Vì vậy, việc có giấy phép đăng ký đầu tư là rất cần thiết.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Hồ sơ, thủ tục & lưu ý
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Đầu tư có nhiều mặt tích cực, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, tạo ra thu nhập, việc làm cho người dân và đưa đất nước phát triển. Tuy nhiên, đầu tư cũng tồn tại những rủi ro, đặc biệt là trong quá trình thực hiện. Do đó, Giấy chứng nhận đầu tư chính là công cụ giúp cho các nhà đầu tư nhận được sự bảo vệ về mặt pháp lý cũng như nhận được các hỗ trợ từ nhà nước và các tổ chức khác trong quá trình đầu tư. Bên cạnh đó, việc có giấy phép đầu tư cũng giúp cho việc đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, xin cấp phép hoạt động… được thuận lợi hơn và nhanh chóng hơn. 

Hiện nay, Luật đầu tư 2020 quy định các nội dung trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm:

“Điều 40. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  1. Tên dự án đầu tư.
  2. Nhà đầu tư.
  3. Mã số dự án đầu tư.
  4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
  5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
  6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
  7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
  8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
  9. a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
  10. b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
  11. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
  12. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).”

Trước đây, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư còn được gọi với với các tên gọi khác là Giấy chứng nhận đầu tư. Về bản chất, hai tên gọi này đều chỉ một loại giấy.

Trường hợp nào cần Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Hiện nay, Luật Đầu tư 2020 quy định rõ các trường hợp cần xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không cần tại Điều 37, cụ thể:

Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế mà:

  • Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
  • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
  • Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

Còn lại, đối với dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước (1); dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 (2); đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế (3) thì KHÔNG phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, với dự án (1) và (2), nếu như nhà đầu tư vẫn mong muốn thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thì vẫn có thể chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ và thực hiện đầy đủ các bước xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như các đối tượng bắt buộc. 

Quy trình thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư

Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư UBND Tỉnh Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội Đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
Hồ sơ xin cấp GCNĐT Thủ tục xin cấp GCNĐT Hồ sơ xin cấp GCNĐT Thủ tục xin cấp GCNĐT Hồ sơ xin cấp GCNĐT Thủ tục xin cấp GCNĐT Hồ sơ xin cấp GCNĐT Thủ tục xin cấp GCNĐT
  1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo mẫu I- 1_TT16
  2. Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức
  3. Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án theo Mẫu I-2_TT16
  4. Một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
  5. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  6. Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
  7. Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
  1. Nhà đầu tư nộp bộ hồ đã chuẩn bị cho cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự định thực hiện dự án đầu tư
  2. Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến những nội dung quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
  3. Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi cơ quan đăng ký đầu tư.
  4. Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  5. UBND cấp tỉnh ra quyết định chủ trương đầu tư (chấp thuận hoặc từ chối). Trường hợp từ chối, nhà đầu tư sẽ được thông báo lý do bằng văn bản.
  6. Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư khi nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
  1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo mẫu I- 1_TT16
  2. Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức
  3. Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án theo Mẫu I-2_TT16
  4. Một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
  5. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  6. Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
  7. Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
  8. Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (bản chính)
  9. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường (bản chính)
  1. Nhà đầu tư nộp bộ hồ đã chuẩn bị cho cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự định thực hiện dự án đầu tư
  2. Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến dự án đầu tư để lấy ý kiến
  3. Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi cơ quan đăng ký đầu tư.
  4. Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  5. Khi nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định.
  6. Khi nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư và gửi văn bản quyết định tới ba cơ quan:
  • Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • Sở Kế hoạch và Đầu tư và nhà đầu tư

Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư khi nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

  1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo mẫu I- 1_TT16
  2. Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức
  3. Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án theo Mẫu I-2_TT16
  4. Một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
  5. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  6. Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
  7. Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
  8. Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (bản chính)
  9. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường (bản chính)
  10. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án (1 bản chính)
  11. Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (1 bản chính)
  1. Nhà đầu tư nộp bộ hồ đã chuẩn bị cho cho Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự định thực hiện dự án đầu tư. (Tùy thuộc vào dự án đầu tư cần nộp cho cơ quan đăng ký đầu tư nào)
  2. Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước
  3. Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đầu tư và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 6 Điều 33 của Luật Đầu tư và lập báo cáo thẩm định trình Chính phủ.
  4. Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.
  5. Cơ quan được Quốc hội giao chủ trì thẩm tra thực hiện thẩm tra
  6. Quốc hội xem xét, thông qua Nghị quyết về chủ trương đầu tư
  7. Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư khi nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
  1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo mẫu I- 1_TT16
  2. Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức
  3. Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án theo Mẫu I-2_TT16
  4. Một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
  5. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  6. Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
  7. Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
  1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư
  2. Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Lưu ý: nhà đầu tư lưu ý chuẩn bị hồ sơ chi tiết, đầy đủ để tránh mất thời gian hổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
  3. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ
  4. Nhận kết quả: Nhà đầu tư đến Cơ quan đăng ký đầu tư theo lịch hẹn trên Giấy tiếp nhận hồ sơ để nhận kết quả.

Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Hồ sơ và Quy trình điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong một số trường hợp cơ bản

Hồ sơ

Đối với các dự án không thuộc diện chấp thuận đầu tư, nhà đầu tư có thể lựa chọn nộp hồ bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo một trong hai hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp.

Bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
  • Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh

Bên cạnh đó, tùy thuộc vào nội dung cần điều chỉnh, nhà đầu tư cũng phải cung cấp thêm một số giấy tờ khác:

STT Nội dung điều chỉnh Loại giấy tờ
1 Điều chỉnh nội dung về thông tin nhà đầu tư – Giấy chứng nhận hoạt động của công ty mẹ (NĐT là tổ chức).

– Hộ chiếu/CCCD/CMT (NĐT là cá nhân).

2 Điều chỉnh nội dung về vốn điều lệ, vốn đầu tư của dự án – Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc;

– Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính hoặc;

– Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư hoặc;

– Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư

3 Điều chỉnh nội dung về địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng – Hợp đồng thuê đất, thuê văn phòng đăng ký địa điểm thực hiện dự án;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bên cho thuê hoặc của nhà đầu tư hoặc các văn bản pháp lý thay thế khác;

– Trường hợp thuê đất, thuê văn phòng của doanh nghiệp khác cần cung cấp thêm Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của bên cho thuê có chức năng kinh doanh bất động sản

Thủ tục

Bước 1: Nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư kèm theo tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư.

Bước 2: Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận và xem xét hồ sơ

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nếu hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

Hồ sơ, thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài

Hồ sơ:

Trong trường hợp nhà đầu tư có mong muốn điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì cần chuẩn bị hồ sơ được quy định tại khoản 3 Điều 63 Luật Đầu tư 2020 với các giấy tờ sau:

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo Mẫu B.I.3;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  • Quyết định điều chỉnh hoạt động đầu tư ra nước ngoài 
  • Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài (Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật Đầu tư);
  • Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư đến thời điểm nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo Mẫu B.I.5
  • Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư trong trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư ra nước ngoài theo Mẫu B.I.8.
  • Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép. Trường hợp nhà đầu tư lựa chọn nộp văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ thì nộp kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư theo mẫu Mẫu B.I.6 và Mẫu B.I.7.
Quy trình thực hiện:
  • Bước 1: Nộp hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và đăng ký thông tin đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
  • Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ 
  • Bước 3: Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. 
  • Bước 4: Trường hợp dự án sau khi điều chỉnh có vốn đăng ký chuyển ra nước ngoài bằng ngoại tệ tương đương 20 tỷ đồng trở lên và không thuộc dự án quy định tại Điều 56 của Luật Đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  • Bước 5: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có ý kiến bằng văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • Bước 6: Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; đồng thời sao gửi tới một số cơ quan khác 
  • Bước 7: Trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo từ chối điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.

Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ

Hồ sơ:

Bên cạnh những tài liệu kể trên, nhà đầu tư đồng thời phải xem xét liệu dự án mình có thuộc diện chấp thuận đầu tư hay không để cung cấp thêm các giấy tờ chuyên sâu hơn quy định tại Điều 75 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, cụ thể:

  • Đề xuất dự án đầu tư 
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
Quy trình thực hiện:
  • Bước 1: Nộp hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và đăng ký thông tin đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
  • Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ 
  • Bước 3: Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. 
  • Bước 4: Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ quản lý ngành, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.
  • Bước 5: Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước được phân công, gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • Bước 6: Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định về các nội dung điều chỉnh của dự án trình Thủ tướng Chính phủ.
  • Bước 7: Khi nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương điều chỉnh dự án đầu tư ra nước ngoài.
  • Bước 8: Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, sau khi có quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài, cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định đầu tư theo quy định tại Điều 29 của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
  • Bước 9: Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, đồng thời sao gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú, cơ quan thuế nơi xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư, cơ quan đại diện chủ sở hữu của nhà đầu tư (nếu có);
  • Bước 10: Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không chấp thuận chủ trương điều chỉnh dự án đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo từ chối điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.

Đối với dự án thuộc diện thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội

Hồ sơ

Bên cạnh những giấy tờ giống với các dự án không thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư như đã nêu ở trên, những dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội sẽ phải bổ sung một số giấy tờ Điều 77 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP:

  • Đề xuất dự án đầu tư 
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
Quy trình thực hiện
  • Bước 1: Nhà đầu tư nộp sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đồng thời đăng ký thông tin đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
  • Bước 2: Khi nhận được đủ hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.
  • Bước 3: Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 57 của Luật Đầu tư.
  • Bước 4: Chính phủ gửi Hồ sơ điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.
  • Bước 5: Quốc hội xem xét, chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm các nội dung quy định tại khoản 8 Điều 57 của Luật Đầu tư.
  • Bước 6: Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư khi nhận được văn bản chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội.

Lưu ý khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

Thứ nhất, doanh nghiệp chưa thực hiện thủ tục tách Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ cần phải thực hiện việc tách giấy chứng nhận đầu tư. 

Thứ hai, sau khi doanh nghiệp đã điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cần thực hiện một số thủ tục để tránh các vấn đề pháp lý phát sinh ngoài ý muốn, bao gồm cả việc nhà đầu tư mới góp vốn vào tài khoản chuyển vốn của doanh nghiệp và chú ý đảm bảo thời hạn cam kết góp vốn đã được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. 

Thứ ba, nếu doanh nghiệp điều chỉnh vào các ngành nghề kinh doanh mới và có điều kiện, doanh nghiệp sẽ cần đảm bảo các điều kiện trong quá trình hoạt động của mình.

Thứ tư, doanh nghiệp cũng cần lưu ý đến thủ tục báo cáo và các mẫu báo cáo của doanh nghiệp theo nội dung ghi nhận và nghĩa vụ báo cáo đầu tư của doanh nghiệp.

Thứ năm, trong trường hợp nhà đầu tư không đóng góp vốn đúng tiến độ như cam kết trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, doanh nghiệp sẽ phải thực hiện thủ tục gia hạn và bị phạt theo quy định của pháp luật. 

Một số câu hỏi liên quan đến giấy chứng nhận đầu tư

Vì sao phải điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư?

Giấy phép đầu tư được cấp dựa trên thông tin được cung cấp tại thời điểm xin cấp. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện dự án, có thể xảy ra nhiều thay đổi và sự kiện không ngờ, gây ảnh hưởng đến dự án hoặc yêu cầu thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Việc điều chỉnh giấy phép đầu tư là một quy trình phức tạp và có nhiều thủ tục phải tuân theo, tuy nhiên điều này sẽ giúp đảm bảo tính pháp lý và hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, đồng thời giúp nhà đầu tư tránh được rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện dự án.

Nhà đầu tư nước ngoài có phải chứng minh tài chính khi xin cấp giấy chứng nhận đầu tư không?

Có. Luật đầu tư năm 2020 của Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài khi xin cấp giấy phép đầu tư thì cần chứng minh tài chính. Cụ thể, trong quá trình xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài phải cung cấp các chứng từ và thông tin về nguồn tài chính, bao gồm:

  • Bản sao các tài liệu chứng minh về khả năng tài chính của nhà đầu tư.
  • Bản sao giấy chứng nhận hoặc các chứng từ khác chứng minh nguồn vốn sử dụng để đầu tư vào dự án.
  • Bản sao các giấy tờ, tài liệu chứng minh nguồn gốc tài sản sử dụng để đảm bảo cho việc thực hiện cam kết đầu tư.

Như vậy, chứng minh tài chính là yêu cầu bắt buộc đối với nhà đầu tư nước ngoài khi xin cấp giấy chứng nhận đầu tư. Thông tin này giúp cơ quan quản lý có thể đánh giá khả năng tài chính của nhà đầu tư và đảm bảo rằng dự án đầu tư được thực hiện đầy đủ và hiệu quả

Thay đổi tên nhà đầu tư có cần điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không?

Có. Căn cứ Điều 47 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, pháp luật quy định trường hợp thay đổi tên nhà đầu tư cần phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép đăng ký đầu tư.

Không thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có sao không?

Trường hợp nhà đầu tư thay đổi dự án mà không điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư có thể bị phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng. (Căn cứ Điều 17 Nghị định 122/2021/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư).

Trường hợp nào cần điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Theo như khoản 1 Điều 41 Luật Đầu tư 2020 thì nhà đầu tư có thể điều chỉnh mục tiêu, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư, sáp nhập các dự án hoặc chia, tách một dự án thành nhiều dự án, sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp, hợp tác kinh doanh hoặc các nội dung khác và phải phù hợp với quy định của pháp luật.

Theo quy định khoản 2, 3 Điều 41 Luật Đầu tư 2020 quy định các trường hợp phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau: 

“2. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  2. a) Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;
  3. b) Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi địa điểm đầu tư;
  4. c) Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư;
  5. d) Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu;

đ) Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;

  1. e) Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
  2. g) Thay đổi nhà đầu tư của dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư trước khi dự án khai thác, vận hành hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).

Bên cạnh đó, điều 63 Luật đầu tư 2020 cũng quy định rõ đối với các dự án đầu tư ra nước ngoài cần điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong các trường hợp:

“a) Thay đổi nhà đầu tư Việt Nam;

  1. b) Thay đổi hình thức đầu tư;
  2. c) Thay đổi vốn đầu tư ra nước ngoài; nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư;
  3. d) Thay đổi địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư đối với các dự án đầu tư yêu cầu phải có địa điểm đầu tư;

đ) Thay đổi mục tiêu chính của hoạt động đầu tư ở nước ngoài;

  1. e) Sử dụng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 67.”

Cơ quan nào có thẩm quyền điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Pháp luật quy định các cơ quan sau đây có thẩm quyền trong việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cụ thể:

Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư dự kiến thực hiện dự án đầu tư có thẩm quyền điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với:

  • Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
  • Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
  • Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp có thẩm quyền điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với:

  • Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu chức năng trong khu kinh tế;
  • Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Do đó, các nhà đầu tư cần xác định chính xác các thông tin về dự án của mình để gửi bộ hồ sơ đến đúng cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, tránh việc mất thời gian không đáng có.

Dịch vụ tư vấn cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư của công ty luật Siglaw

Công ty luật Siglaw cung cấp dịch vụ tư vấn cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chuyên nghiệp và đáng tin cậy cho khách hàng tại Việt Nam Chúng tôi hiểu rõ những phức tạp trong quá trình đăng ký đầu tư, vì vậy, chúng tôi cam kết cung cấp cho khách hàng của mình các giải pháp tối ưu nhất để đảm bảo quyền lợi của họ được bảo vệ tốt nhất.
✅ Kinh Nghiệm >10 năm Siglaw tự tin là đơn vị tư vấn, hỗ trợ uy tín giúp quý khách hàng giải quyết mọi vấn đề liên quan khi thực hiện các thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. 
✅ Đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm và am hiểu sâu sắc về lĩnh vực đầu tư
✅ Khách hàng tiêu biểu Tập đoàn Lotte Hàn Quốc tại Việt Nam, Tập đoàn HS F&B, Alliex Việt Nam, HAIDILAO,…

Chi phí dịch vụ tư vấn giấy phép đăng ký đầu tư

Hiện nay, chi phi trung bình cho dịch vụ tư vấn cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dao động trong khoảng 15 – hơn 20 triệu đồng. Sự chênh lệch của chi phí dịch vụ này phụ thuộc vào các yếu tố như: công ty cung cấp dịch vụ, phạm vi dịch vụ, thời gian,… Chi phí dịch vụ của Siglaw phụ thuộc vào phạm vi và quy mô của dự án của khách hàng. Chúng tôi cam kết đưa ra mức chi phí hợp lý và cạnh tranh nhất trên thị trường để khách hàng có thể lựa chọn phù hợp với nhu cầu của mình.

Trên đây là những thông tin cơ bản về hồ sơ và thủ tục cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà các nhà đầu tư cần phải nắm rõ để thực hiện đúng và đủ các thủ tục pháp lý. Việc tuân thủ đầy đủ các quy định và quy trình liên quan đến giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ giúp các doanh nghiệp đảm bảo quyền lợi pháp lý, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh doanh và đầu tư. 

Tuy nhiên, việc cấp và điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư vẫn luôn là một thủ tục khó, đòi hỏi độ cẩn thận và kinh nghiệm thực chiến để tiết kiệm đối đa thời gian cho các nhà đầu tư. Đội ngũ Siglaw luôn sẵn sàng đồng hành, hỗ trợ các nhà đầu tư thực hiện các các thủ liên quan. Nếu quý khách hàng còn vấn đề gì vướng mắc cần giải quyết, hãy liên hệ với Siglaw để được hỗ trợ hoàn toàn miễn phí một cách nhanh nhất.

Căn cứ pháp lý về giấy chứng nhận đầu tư

  • Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 của Quốc hội ngày 17 tháng 06 năm 2020.
  • Nghị định số 31/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26 tháng 03 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
  • Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 09/04/2021 quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư FDI tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;
5/5 - (6 votes)
Luật sư Lê Dung

Tư vấn chuyên môn bài viết:

Luật sư Lê Dung (Elena)

CEO Công ty luật Siglaw

Luật sư Lê Dung đã có hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý cho nhà đầu tư đến từ hơn 10 quốc gia như: Mỹ, Singapore, Canada, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc….

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238