Visa/Thị Thực: Phân loại, Hồ sơ, Thủ tục & Lệ phí cấp [2024]

Visa hay thị thực đang ngày càng phổ biến và được sử dụng rộng rãi do người nước ngoài đến Việt Nam học tập & làm việc tăng cao. Vậy Visa là gì? Được phân loại như thế nào? Cần lưu ý gì khi làm hồ sơ, thủ tục xin cấp Visa cho người nước ngoài tại Việt Nam. Mời bạn cùng Công ty luật Siglaw tìm hiểu chi tiết trong bài viết này:

Visa là gì?

Visa là danh từ riêng trong Tiếng Anh được dịch sang tiếng Việt là Thị thực. Căn cứ theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bổ sung 2019 quy định Visa là loại giấy tờ cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam & được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Visa là một minh chứng pháp lý xác nhận rằng một cá nhân đã được cho phép nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở quốc gia cấp thị thực.

Tên “Visa” thông dụng nên được dùng nhiều hơn và được nhiều người biết đến hơn so với thuật ngữ thị thực quy định trong Luật. Ngoài ra, các bạn cần phân biệt giữa hai khái niệm thị thực và hộ chiếu. Theo quy định của pháp luật, hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

Các quốc gia thường có các điều kiện để cấp Visa cho người nước ngoài như thời hạn hiệu lực của hộ chiếu, khoảng thời gian có thể lưu lại tại quốc gia…

Visa là gì? Phân loại, hồ sơ, thủ tục & Lệ phí cấp thị thực
Visa là gì? Phân loại, hồ sơ, thủ tục & Lệ phí cấp thị thực

Phân loại Visa theo mục đích nhập cảnh 2024

Phân loại visa theo mục đích nhập cảnh theo pháp luật Việt Nam quy định hiện nay sẽ có 2 loại gồm:

  1. Visa nhập cảnh một lần là trong thời gian trên thị thực, người nước ngoài chỉ được nhập cảnh một lần, nếu xuất cảnh trong thời gian thị thực còn hạn thì sẽ hết giá trị và nếu muốn nhập cảnh sẽ phải xin lại từ đầu.
  2. Visa nhập cảnh nhiều lần thì người nước ngoài có thể nhập cảnh nhiều lần vào Việt Nam trong thời gian thị thực còn hạn mà không cần xin lại.

Theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi. bổ sung 2019 đã quy định 27 loại visa tương ứng với từng ký hiệu riêng, cụ thể: 

  • NG1, NG2, NG3, NG4 – Cấp cho thành viên cơ quan đại đại diện ngoại giao như khách mời của Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ…
  • LV1, LV2 – Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với các cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương như Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao…
  • LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  • ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam 
  • DN1, DN2 – Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam
  • NN1, NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh, dự án của tổ chức và người nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • DH – Cấp cho người nước ngoài vào thực tập, học tập.
  • DL – Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam du lịch
  • HN – Cấp cho người nước ngoài vào dự hội nghị, hội thảo.
  • PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
  • PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
  • LĐ1, LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài vào lao động tại Việt Nam
  • TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
  • VR – Cấp cho người nước ngoài vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
  • SQ – Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này:
  • Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại;
  • Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại.

Các hình thức cấp thị thực

Hiện nay, có 03 hình thức cấp Visa cho người nước ngoài tại Việt Nam, cụ thể như sau:

  1. Cấp cùng hộ chiếu: là loại visa được dán trực tiếp vào trang hộ chiếu
  2. Cấp rời (thị thực rời): là loại được cấp tờ rời kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại có giá trị thay hộ chiếu. Theo đó, các đối tượng cấp rời gồm: Hộ chiếu đã hết trang cấp Visa; Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam; Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh.
  3. Cấp Online qua mạng Internet: Thị thực điện tử hay còn gọi là visa điện tử (e-visa Việt Nam) do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài cấp qua một hệ thống giao dịch điện tử. Được bắt đầu cấp thí điểm từ năm 2017 bằng hình thức online trực tuyến cho người nước ngoài. Theo quy định, Visa điện tử cho người nước ngoài chỉ có thời 30 ngày và nhập cảnh 01 lần. Hiện nay, việc xin cấp thị thực thông qua mạng điện tử càng ngày phổ biến do tính nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, chi phí di chuyển.

Điều kiện để người nước ngoài được cấp Visa tại Việt Nam

Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bổ sung 2019 quy định về điều kiện người nước ngoài cần đáp ứng để được cấp Visa như sau: 

Phải có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế

Hộ chiếu là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân nhằm xác nhận danh tính và quốc tịch. Hộ chiếu là giấy thông hành hợp pháp để cá nhân có thể xuất cảnh và nhập cảnh khi thực hiện mục đích di chuyển quốc tế. 

Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế được pháp luật quy định là loại giấy tờ mà cơ quan có thẩm quyền cấp cho người không quốc tịch đang cư trú tại quốc gia đó và được cơ quan Nhà nước Việt Nam chấp thuận.

Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.

Theo đó bao gồm trường hợp cấp Visa điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức và được cấp tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ở nước ngoài.

Không thuộc các trường hợp tại Điều  21 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của NNN tại Việt Nam

  • Không đủ điều kiện về hộ chiếu và giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế
  • Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.
  • Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.
  • Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.
  • Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.
  • Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.
  • Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.
  • Vì lý do thiên tai.
  • Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Ngoài ra, E-Visa cấp cho người nước ngoài còn phải đáp ứng điều kiện không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này. (Là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao như khách mời của Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ…)

Điều kiện về giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh

Lưu ý các trường hợp sau đây muốn làm đề nghị cấp Visa phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:

  • Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
  • Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
  • Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
  • Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.

Thời hạn của Visa tại Việt Nam

Căn cứ theo Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019 quy định thời hạn thị thực như sau: 

  • Visa có ký hiệu SQ, EV thời hạn tạm trú không quá 30 ngày.
  • Ký hiệu HN, DL có thời hạn tạm trú không quá 03 tháng.
  • Ký hiệu VR trên thị thực có thời hạn ở không quá 06 tháng.
  • Visa có ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT thời hạn ở không quá 12 tháng.
  • Ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn tạm trú không quá 02 năm.
  • Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn tạm trú không quá 03 năm.
  • Ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 trên Visa có thời hạn không quá 05 năm.
  • Thị thực hết hạn, được xem xét cấp cái mới.
  • Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.

Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.

Hồ sơ, thủ tục cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam

Trình tự thủ tục xin cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam được quy định cụ thể theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp Visa

  • Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức (NA16). (Áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp lần đầu nộp hồ sơ tại Cơ quan xuất nhập cảnh).
  • 02 Ảnh hộ chiếu 4cm x 6cm (nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần không đeo kính).
  • Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực (mẫu NA5).
  • Hộ chiếu của người xin cấp thị thực còn giá trị hiệu lực.
  • Trong trường hợp đến Việt Nam ngoài mục đích du lịch thì cần thêm các giấy tờ sau:

+ Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương (Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư…).

+ Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.

Lưu ý: 

  • Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp được miễn), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện “chưa được nhập cảnh Việt Nam” hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”. 
  • Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi visa cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ).
  • Riêng đối với người nước ngoài là người Trung Quốc, Đài Loan thì yêu cầu cung cấp thêm 01 ảnh 3cmx4cm để được cấp visa rời.

Bước 2: Làm thủ tục xin cấp Visa

Cơ quan, tổ chức, cá nhân, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam muốn làm thủ tục xin cấp thị thực thì cần nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ ký và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.

Bước 3: Nhận kết quả

  • Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân cho bộ phận trả kết quả kiểm tra, đối chiếu; cán bộ trả kết quả yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận và trả kết quả.
  • Thời gian giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

Lệ phí xin visa nhập cảnh Việt Nam

Lệ phí xin cấp mới hoặc gia hạn Visa, thị thực nhập cảnh vào Việt Nam là loại lệ phí bắt buộc đối với người nước ngoài được nêu rõ trong thông tư 25/2021/TT-BTC. Khi tiến hành làm các thủ tục xin visa tại Cơ quan xuất nhập cảnh/Cơ quan Đại diện ngoại giao của Việt Nam thì nộp các khoản lệ phí này. Chi tiết biểu lệ phí năm 2023 như sau:

Đối với thị thực có giá trị một lần: 25 USD/chiếc.

Đối với thị thực có giá trị nhiều lần:

  • Giá trị đến 03 tháng: 50 USD/chiếc
  • Giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng: 95 USD/chiếc
  • Giá trị trên 06 tháng đến 01 năm: 135 USD/chiếc
  • Giá trên 01 năm đến 02 năm: 145 USD/chiếc
  • Giá trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/chiếc

Đối với thị thực cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn): 25 USD/chiếc

Mức xử phạt quá hạn visa đối với người nước ngoài

Khi quá hạn visa mà người nước ngoài không gia hạn hoặc vẫn hiện diện trên quốc gia sở tại thì sẽ bị xử lý theo Nghị định 167/2013/NĐ-CP. Cụ thể:

Phạt tiền từ 500.000 đồng – 2.000.000 đồng

Mức phạt áp dụng với người nước ngoài không khai báo tạm trú theo quy định hoặc sử dụng chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 15 ngày trở xuống mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép (Điểm e Khoản 2 Điều 17)

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng – 5.000.000 đồng

Mức phạt áp dụng với người nước ngoài không khai báo tạm trú theo quy định hoặc sử dụng chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 16 ngày trở lên mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép (Điểm đ Khoản 3 Điều 17)

Dịch vụ xin Visa cho người nước ngoài tại Công ty luật Siglaw

  • Tham khảo các quy định mới nhất về xin visa cho người nước ngoài.
  •  Tư vấn về các điều kiện làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
  •  Hướng dẫn chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam;
  • Hỗ trợ điền vào các mẫu đơn xin Visa;
  • Hỗ trợ điền đơn xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam;
  • Thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục xin cấp thẻ cư trú tại các cơ quan chính phủ có trách nhiệm.
  • Theo dõi và cập nhật trạng thái phê duyệt.
  • Miễn phí tư vấn pháp lý về lao động, bảo hiểm, cư trú liên quan đến người lao động nước ngoài trong 01 năm sau khi sử dụng dịch vụ.
  • Miễn phí tư vấn, hướng dẫn về chế độ báo cáo liên quan đến người lao động nước ngoài.

Cam kết của Siglaw khi thực hiện dịch vụ:

  •  Cam kết chi phí hợp lý, tiết kiệm nhất trên thị trường.
  • 100% hoàn thành công việc theo đúng tiến độ thời gian.
  • Không phát sinh chi phí khi thực hiện dịch vụ.
  • Tư vấn miễn phí lợi thế doanh nghiệp: Phân tích những điểm mạnh của doanh nghiệp đối với quy định pháp luật hiện hành.
  • Tư vấn miễn phí 24/7, sẵn sàng hỗ trợ khách hàng.
  •  Kiểm soát rủi ro pháp lý cho doanh nghiệp.
  • Nhiệt tình, tận tâm, chu đáo, khách hàng an tâm khi sử dụng dịch vụ.

Với kinh nghiệm hoạt động lâu năm trong lĩnh vực giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam và đã xin Visa, thị thực thành công cho 5000+ khách hàng trong nhiều năm qua, chúng tôi tin rằng dịch vụ xin Visa, thị thực của Siglaw sẽ làm Quý khách hàng hài lòng và tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí. 

5/5 - (4 votes)
Luật sư Lê Dung

Tư vấn chuyên môn bài viết:

Luật sư Lê Dung (Elena)

CEO Công ty luật Siglaw

Luật sư Lê Dung đã có hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý cho nhà đầu tư đến từ hơn 10 quốc gia như: Mỹ, Singapore, Canada, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc….

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238