🆕Hướng dẫn điền & tải mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 2️⃣0️⃣2️⃣3️⃣

Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là mẫu tờ khai được ban hành tại phụ lục kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp. Đây là mẫu giấy tờ để cá nhân chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình (Độc thân, đã ly hôn, đã kết hôn,…) khi thực hiện một thủ tục nào đó như: đăng ký kết hôn, chuyển nhượng tài sản, thế chấp vay vốn ngân hàng,.. Ngoài ra giấy này cũng có vai trò quan trọng trong việc xác nhận quan hệ nhân thân, nghĩa vụ liên đới của vợ chồng trong quan hệ tài sản trong các giao dịch. 

Giá trị của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP về cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, như sau:

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.

Ví dụ: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp ngày 03/02/2023 nhưng ngày 10/02/2023, người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã đăng ký kết hôn thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có giá trị sử dụng đến ngày 10/02/2023.

– Hiện nay, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng với mục đích như: Đăng ký kết hôn; thủ tục vay vốn; chứng minh tư cách chủ sở hữu khi mua bán tài sản; tham gia một giao dịch nào đó mà một bên hoặc cơ quan nhà nước yêu cầu phải xuất trình Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Nội dung & tải mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Click dowload tải mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất 2️⃣0️⃣2️⃣3️⃣

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

Kính gửi: ………………………………………………………………………………….

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:

Dân tộc: ………………………………………………………………………… Quốc tịch:

Nơi cư trú: (1)

Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:

Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: ……………………………………………………………………………………………… Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Nơi sinh:

Dân tộc:…………………………………………………………………………Quốc tịch:

Giấy tờ tùy thân: (2)

Nơi cư trú: (1)

Nghề nghiệp:

Trong thời gian cư trú tại

…………………………….. từ ngày……….tháng………..năm ………….., đến ngày ………. tháng ………. năm(3)

Tình trạng hôn nhân(4)

Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5)

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

Làm tại:………………….,ngày ….. tháng …. năm …….

Người yêu cầu

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

……………………………………  

Hướng dẫn điền mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Mục kính gửi:

Theo quy định của pháp luật, thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thuộc về UBND cấp xã. Theo đó, mục kính gửi ghi là UBND xã, phường, thị trấn.

Ví dụ: UBND phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

Mục “nơi cư trú”: Ghi theo địa chỉ cư trú hiện nay của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

– Với công dân Việt Nam đang cư trú trong nước:

+ Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi thường trú thì ghi theo nơi tạm trú;

+ Không có nơi thường trú cũng như tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống hiện tại.

– Với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.

Mục “giấy tờ tùy thân”: Ghi theo thông tin trên một trong các loại giấy tờ gồm hộ chiếu, Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc các giấy tờ hợp lệ khác.

Ví dụ:

+ Căn cước công dân số 038191xxxxxx do Cục Quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư cấp ngày 11/11/2020.

+ Chứng minh nhân dân số 17301xxxx do công an Thanh Hoá cấp ngày 25/6/2019.

Mục “Tình trạng hôn nhân”: Phải ghi chính xác về tình trạng hôn nhân hiện tại của người đó.

– Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước:

+ Nếu chưa bao giờ kết hôn thì ghi “Chưa đăng ký kết hôn với ai”.

+ Nếu đang có vợ/chồng thì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông…  theo Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… cấp ngày… tháng… năm…”.

+ Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.

+ Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết theo Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.

+ Nếu là trường hợp chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và vẫn chung sống với nhau mà chưa đăng ký kết hôn thì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông…”.

– Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã cư trú tại nơi đó.

Ví dụ: trong thời gian cư trú tại ……., từ ngày…. tháng …. năm…. đến ngày …. tháng … năm …. chưa đăng ký kết hôn với ai

– Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó

Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ……. tháng …. năm ……. đến ngày …….. tháng ….. năm …….. không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức

Mục “Giấy này được sử dụng để”.

Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, không được để trống.

Ví dụ: Làm thủ tục mua bán nhà; bổ túc hồ sơ xin việc; làm thủ tục thừa kế; bổ túc hồ sơ đi du lịch nước ngoài; để kết hôn…

Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn thì phải ghi rõ họ tên, năm sinh, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định làm thủ tục kết hôn.

Ví dụ: Giấy này được cấp để làm thủ tục kết hôn với chị Nguyễn Thị T, sinh năm 1992, CMND số 03133xxxx, tại UBND xã A, huyện B, thành phố Hải Phòng.

Để được tư vấn một cách toàn diện, Quý khách vui lòng liên hệ Công ty Luật Siglaw

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Tầng 12A Tòa nhà Sao Mai, Số 19 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

Email: [email protected]

Chi nhánh tại miền Nam: 21 đường N4, Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.

Chi nhánh miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Email: [email protected]

Hotline: 0961 366 238

🆕Dịch vụ thành lập công ty 💯Siglaw cung cấp dịch vụ thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp trọn gói toàn quốc
🆕Đăng ký giấy phép kinh doanh 🆗Thủ tục để cá nhân, tổ chức được phép kinh doanh
🆕Dịch vụ làm giấy phép lao động 📣Giúp quý khách hàng rút ngắn thời gian nhận giấy phép lao động, tư vấn hỗ trợ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
🆕Dịch vụ xin giấy phép con 💯Với nhiều năm kinh nghiệm tư vấn xin giấy phép con các loại.
🆕Dịch vụ làm thẻ tạm trú 🆗Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt
🆕Dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên 📣Đội ngũ luật sư tư vấn trình độ chuyên môn cao đảm bảo đúng pháp luật
🆕Dịch vụ đầu tư ra nước ngoài 💯Tư vấn hoàn thiện hồ sơ, thủ tục để đầu tư ra nước ngoài nhanh chóng.
5/5 - (5 votes)
Luật sư Lê Dung

Tư vấn chuyên môn bài viết:

Luật sư Lê Dung (Elena)

CEO Công ty luật Siglaw

Luật sư Lê Dung đã có hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý cho nhà đầu tư đến từ hơn 10 quốc gia như: Mỹ, Singapore, Canada, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc….

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238