Hướng dẫn & tải Mẫu 09/PLI V/v xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp GPLĐ

Mẫu 09/PLI là mẫu văn bản người sử dụng lao động đề nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Lưu ý ở mẫu số 09/PLI, người sử dụng lao động cần nêu rõ trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động và liệt kê các giấy tờ chứng minh kèm theo theo quy định của pháp luật.

Đối với doanh nghiệp, tổ chức sử dụng người lao động nước ngoài thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo mẫu 09/PLI là Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (hoặc Ban quản lý khu công nghiệp/khu chế xuất).

Nội dung trong Mẫu số 09/PLI V/v xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC——– CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————–

Số: ……………

V/v xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

..………, ngày …. tháng …. năm ………………………………………………….

Kính gửi: ……………..(1)…………..

Tên doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………………………………………

1. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức …………………………………………….

2. Tổng số người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ….. người

3. Trong đó số người lao động nước ngoài đang làm việc là: …..người

4. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

5. Điện thoại: …………………………………………6. Email (nếu có) ……………………

7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ……………………………………………………

Cơ quan cấp: ….……………………………… Có giá trị đến ngày: …………………………

Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ……………………………………………………………

8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):

……………………………………………………………………………………………………

Căn cứ văn bản số….(ngày … tháng … năm ) của… về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước

ngoài, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị (2)…. xác nhận những người lao động nước ngoài sau đây

không thuộc diện cấp giấy phép lao động:

9. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………

10. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………… 11. Giới tính (Nam/Nữ): ………………

12. Quốc tịch: …………………………… 13. Số hộ chiếu: …………………………………

14. Cơ quan cấp: …………………………… 15. Có giá trị đến ngày: …………………….

16. Vị trí công việc: …………………………………………………………………………….

17. Chức danh công việc: …………………………………………………………………….

18. Hình thức làm việc: ………………………………………………………………………..

19. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): ……………………………………………..

20. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: …………………………………………………….

21. Địa điểm làm việc: ………………………………………………………………………..

22. Thời hạn làm việc: Từ (ngày… tháng … năm…)…đến (ngày… tháng … năm…)…..

23. Trường hợp lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (nêu rõ thuộc đối tượng nào quy định tại Điều Nghị định số……………): …………………………………..

24. Các giấy tờ chứng minh kèm theo (liệt kê tên các giấy tờ): ………………………..

Xin trân trọng cảm ơn!

 

Nơi nhận:– Như trên;

– Lưu: ………..

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: (1), (2) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động – Thương binh và xã hội tỉnh, thành phố…

Hướng dẫn điền & tải Mẫu 09/PLI ban hành kèm nghị định 152/NĐ-CP

Click dowload tải mẫu số 09/PL

Mục (1), (2) trên mẫu số 09/PLI cần điền như sau:

  • Trường hợp đơn vị tổ chức là các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ, trường đại học thì tổ chức gửi Cục việc làm – Bộ Lao động Thương Binh và Xã Hội.
  • Trường hợp đơn vị là doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh nghiệp luật đầu tư tại các tỉnh, thành phố thì gửi tới Sở lao động Thương Binh và Xã Hội tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở;

Mục 1 đến mục 8 trong mẫu số 09/PLI cần điền: Doanh nghiệp/ Tổ chức điền đầy đủ thông tin theo giấy chứng nhân đăng ký kinh doanh đã được cấp bao gồm các thông tin sau: Tên, loại hình doanh nghiệp, tổng số lao động đang làm việc, số lao động nước ngoài, địa chỉ, điện thoại – email, số và cơ quan cấp giấy phép kinh doanh, người nộp hồ sơ.

Lưu ý, phải điền chính xác số văn bản về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài đã được cấp.

Mục 9 đến mục 24 trên mẫu 09/PLI: Điền đầy đủ thông tin của người lao động nước ngoài. 

Lưu ý mục 23 mẫu số 09/PLI cần ghi rõ người nước ngoài thuộc đối tượng nào quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2020. Và liệt kê các loại giấy tờ kèm theo chứng minh người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động ở mục 24 trong mẫu 09/PLI.

Các đối tượng là người lao động nước ngoài tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Căn cứ Điều 7 Nghị định 152/2020 NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:

  • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
  • Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
  • Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  • Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
  • Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
  • Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  • Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
  • Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
  • Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  • Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

Trên đây là Mẫu số 09/PLI về việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định mới nhất. Để biết thêm về thủ tục miễn GPLĐ cho người nước ngoài, các bạn vui lòng liên hệ dịch vụ làm giấy phép lao động của SigLaw để được tư vấn, hướng dẫn.

Siglaw luôn sẵn sàng trao đổi, hỗ trợ Quý khách hàng những thông tin cần thiết trong quá trình khách hàng thực hiện thủ tục. Xin vui lòng liên hệ Siglaw để được tư vấn cụ thể.

Công ty Luật Siglaw (Siglaw Firm)

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Tầng 12A Tòa nhà Sao Mai, Số 19 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

Hotline: 0961 366 238

Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh: 21 đường N4, Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.

5/5 - (2 votes)
Luật sư Lê Dung

Tư vấn chuyên môn bài viết:

Luật sư Lê Dung (Elena)

CEO Công ty luật Siglaw

Luật sư Lê Dung đã có hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý cho nhà đầu tư đến từ hơn 10 quốc gia như: Mỹ, Singapore, Canada, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc….

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238