Thủ tục chuyển đổi loại hình công ty

Chuyển đổi loại hình công ty hay chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là một hình thức cơ cấu tổ chức lại doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp gia tăng hiệu quả kinh doanh, giải quyết những khó khăn pháp lý, phù hợp với quy mô, phát triển của doanh nghiệp. Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ mang những đặc điểm riêng. Khi đăng ký thành lập, chủ sở hữu sẽ lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với quy mô và định hướng của doanh nghiệp đó.

Nhưng sau một thời gian hoạt động, các doanh nghiệp có mong muốn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp vì những lí do như theo nhu cầu, mục đích huy động vốn, doanh nghiệp muốn có tư cách pháp nhân hoặc chuyển đổi theo quy định pháp luật. Đặc biệt, sau hậu Covid 19, nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn trong quá trình duy trì tồn tại doanh nghiệp. Một số doanh nghiệp đã phải ngừng kinh doanh, các nhà đầu tư, chủ sở hũu rút vốn góp đầu tư dẫn đến phá sản. Một số khác lựa chọn phương án chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

Câu hỏi đặt ra là có những loại hình doanh nghiệp nào được phép chuyển đổi? Thủ tục chuyển đổi gồm những gì? Bao gồm những giấy tờ gì khi chuyển đổi? Có những điểm nào cần lưu ý khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Căn cứ pháp lý về chuyển đổi loại hình công ty

      Luật Doanh nghiệp 2020

      Nghị định 01/2021/NĐ-CP về Đăng ký doanh nghiệp

Loại hình doanh nghiệp được phép chuyển đổi

  • Công ty TNHH thành công ty cổ phần và ngược lại
  • Doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh
Thủ tục chuyển đổi loại hình công ty
Thủ tục chuyển đổi loại hình công ty

Hình thức & thời hạn chuyển đổi loại hình công ty

Hình thức chuyển đổi Phương thức chuyển đổi Thời hạn chuyển đổi
Công ty TNHH thành Công ty Cổ phần – Chuyển đổi mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn; không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác

– Chuyển đổi bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn

– Chuyển đổi bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác

– Kết hợp các phương thức trên hoặc các phương thức khác theo quy định pháp luật.  

-Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi, công ty phải đăng ký chuyển đổi với Cơ quan đăng ký kinh doanh

– Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày Cơ quan đăng ký kinh doanh nhận hồ sơ, công ty sẽ được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

 

 

Công ty Cổ phần sang Công ty TNHH 2 thành viên trở lên -Không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác

-Chuyển đổi đồng thời huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn (<50 cổ đông)

– Chuyển đổi đồng thời chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn

-Công ty còn lại 2 cổ đông

– Kết hợp 3 phương án đầu hoặc các phương thức khác theo quy định pháp luật

Công ty Cổ phần sang Công ty TNHH 1 thành viên -Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả các cổ đông còn lại

-Một tổ chức hoặc cá nhân khác không phải là cổ động nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông trong công ty

– Công ty chỉ còn lại 1 cổ đông

-Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn tất việc chuyển đổi hoặc công ty chỉ còn 1 cổ đông thì gửi hồ sơ đăng ký chuyển đổi với Cơ quan đăng ký kinh doanh

– Trong thời hạn 3 ngày, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp tư nhân sang Công ty TNHH 2 thành viên trở lên/ Công ty Cổ phần -Đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo Khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020

– Cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ chưa thanh toán cũng như cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn

– Thoả thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý (công ty được chuyển đổi sẽ tiếp nhận hợp đồng và tiếp tục thực hiện hợp đồng)

– Cam kết bằng văn bản hoặc thoả thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn về tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân

 

-Trong thời hạn 3 ngày, Cơ quan đăng  ký kinh doanh xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân sang Công ty TNHH 1 thành viên -Đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo Khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020

– Cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ chưa thanh toán cũng như cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn

– Thoả thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý (công ty được chuyển đổi sẽ tiếp nhận hợp đồng và tiếp tục thực hiện hợp đồng)

– Cam kết bằng văn bản hoặc thoả thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn về tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân

Kèm theo hồ sơ phải có giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP Đăng ký doanh nghiệp

 

Doanh nghiệp tư nhân sang Công ty Hợp danh

Hồ sơ để thực hiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Chuyển thành Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Hồ sơ chuyển đổi loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên gồm các loại giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách thành viên
  • Bản sao các giấy tờ:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân/ tổ chức đối với thành viên công ty là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân/ tổ chức

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo uỷ quyền của thành viên là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo uỷ quyền.

Chuyển thành Công ty TNHH 1 thành viên

Hồ sơ chuyển đổi loại hình công ty TNHH 1 thành viên trở lên gồm các loại giấy tờ sau:

      Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

      Điều lệ công ty

      Bản sao các giấy tờ:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân/ tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân/ tổ chức (Trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước thì không cần)  

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo uỷ quyền và văn bản cử người đại diện theo uỷ quyền

      Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hoá lãnh sự

Chuyển thành Công ty Cổ phần

Hồ sơ chuyển đổi loại hình công ty cổ phần gồm các loại giấy tờ sau:

      Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

      Điều lệ công ty

      Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

      Bản sao các giấy tờ:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

 + Giấy tờ pháp lý của cá nhân/ tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân/ tổ chức

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân với người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo uỷ quyền.

      Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hoá lãnh sự.

Chuyển thành Công ty Hợp danh

Hồ sơ chuyển đổi loại hình công ty hợp danh gồm các loại giấy tờ sau:

      Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

      Điều lệ công ty

      Danh sách thành viên

      Bản sao các giấy tờ:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo uỷ quyền và văn bản cử người đại diện theo uỷ quyền

+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức

      Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hoá lãnh sự

Nhìn chung, khi có nhu cầu chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, ngoài việc đáp ứng những yêu cầu hồ sơ cơ bản trên thì đặc thù mỗi loại hình chuyển đổi cần kèm thêm hồ sơ khác như sau theo căn cứ Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP Đăng ký doanh nghiệp.

Quy trình thủ tục chuyển đổi loại hình công ty

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ theo quy định

   Chuẩn bị hồ sơ quyết toán thuế sau khi chuyển đổi loại hình công ty

   Tạm ngừng xuất hoá đơn để tiến hành chuyển đổi loại hình

Bước 2: Nộp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày/ 15 ngày tuỳ từng loại hình chuyển đổi

Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới sau 3 ngày

Xem thêm:

Bảng so sánh các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam 2024

Đặc điểm các loại hình doanh nghiệp

Lệ phí chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Lưu ý khi chuyển đổi loại hình công ty

Luật không quy định Công ty Cổ phần và Công ty TNHH được chuyển đổi thành doanh nghiệp tư nhân. Khi thay đổi loại hình thì tên doanh nghiệp được thay đổi theo loại hình nhưng không làm thay đổi mã số thuế.

Khi thực hiện chuyển đổi, doanh nghiệp phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Thông tư 96/2015/TT-BTC). Nếu doanh nghiệp chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp được chuyển đổi thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi doanh nghiệp, doanh nghiệp chỉ cần khai khi kết thúc năm. Nếu thay đổi thì con dấu pháp nhân của doanh nghiệp cũng phải thay đổi vì con dấu doanh nghiệp bao gồm tên công ty và mã số công ty. Khi chuyển đổi, doanh nghiệp có thể tiếp tục sử dụng hoá đơn cũ hoặc chuyển sang hoá đơn mới

Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh, công ty TNHH, công ty cổ phần

      Đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán, chủ doanh nghiệp tư nhân phải cam kết bằng văn bản về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến nợ.

      Chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa được thanh lý thoả thuận với nhau bằng văn bản về việc công ty được chuyển đổi sẽ tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó

      Chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác cam kết hoặc thoả thuận bằng văn bản về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân

      Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định pháp luật

      Đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua -phần vốn góp theo quy định của luật đầu tư thì phải có văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

      Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật

      Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác và giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới trong trường hợp huy động vốn góp của thành viên mới

Trường hợp công ty TNHH 2 thành viên trở lên sang công ty TNHH 1 thành viên

      Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật; Hợp đồng sáp nhập, hợp đồng hợp nhất trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất công ty

      Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Trường hợp công ty TNHH thành công ty Cổ phần và ngược lại

      Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên / Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên / Nghị quyết và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển đổi công ty

      Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới

Trong tất cả các trường hợp đều cần bổ sung 2 loại văn bản sau:

      Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho cổ phần, phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật

      Đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của luật đầu tư thì phải có văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Để được tư vấn cụ thể quý khách hàng vui lòng thể liên hệ với Công ty luật Siglaw để được giải đáp nhanh nhất và chi tiết nhất:

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 – NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội.

Email: [email protected]

Chi nhánh tại miền Nam: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.

Chi nhánh miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Email: [email protected]

Hotline: 0961 366 238

Facebook: https://www.facebook.com/hangluatSiglaw

Đánh giá
Luật sư Lê Dung

Tư vấn chuyên môn bài viết:

Luật sư Lê Dung (Elena)

CEO Công ty luật Siglaw

Luật sư Lê Dung đã có hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý cho nhà đầu tư đến từ hơn 10 quốc gia như: Mỹ, Singapore, Canada, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc….

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238