Ngành dịch vụ công nghệ thông tin nói chung và mã ngành 6209 nói riêng đóng vai trò then chốt trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế số. Bên cạnh đó, ngành này còn giúp các doanh nghiệp duy trì tính cạnh tranh, đảm bảo an ninh thông tin và nâng cao hiệu quả trong công việc.
Trong bài viết này, Công ty luật Siglaw sẽ cung cấp một số thông tin về mã ngành 6209 – Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính.
Mã ngành 6209 là gì?
Mã ngành 6209 – Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính – là một mã ngành thuộc hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam theo Phụ lục II – Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, nhằm mô tả các dịch vụ liên quan đến công nghệ thông tin (CNTT) và máy tính mà các công ty, tổ chức cung cấp. Các trường hợp loại trừ như sau:
– Lập trình máy vi tính được phân vào nhóm 62010 (Lập trình máy vi tính);
– Tư vấn máy vi tính được phân vào nhóm 62020 (Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính);
– Quản trị hệ thống máy vi tính được phân vào nhóm 62020 (Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính);
– Xử lý dữ liệu và cho thuê (hosting) được phân vào nhóm 63110 (Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan).
Các hoạt động chính trong mã ngành 6209
– Dịch vụ tư vấn công nghệ thông tin (IT consulting): Tư vấn, lập kế hoạch và thiết kế hệ thống CNTT cho các tổ chức, doanh nghiệp, cung cấp các giải pháp phần mềm và hạ tầng CNTT phù hợp với yêu cầu kinh doanh.
– Dịch vụ phần mềm: cung cấp dịch vụ sửa lỗi, nâng cấp phần mềm theo nhu cầu của khách hàng.
– Dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng hệ thống CNTT: Bảo trì phần mềm, phần cứng, và hệ thống mạng cho các tổ chức, doanh nghiệp; cung cấp dịch vụ kiểm tra, sửa chữa, thay thế các thiết bị công nghệ.
– Dịch vụ lưu trữ và bảo mật dữ liệu: Cung cấp các dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến (cloud storage), sao lưu và khôi phục dữ liệu; cung cấp các dịch vụ bảo mật hệ thống, bảo vệ dữ liệu khỏi các nguy cơ từ virus, hacker và các mối đe dọa an ninh mạng khác.
– Dịch vụ phát triển và triển khai hệ thống phần cứng và phần mềm: Cung cấp các giải pháp tổng thể cho việc triển khai hệ thống CNTT cho doanh nghiệp, tổ chức; tư vấn và cung cấp các thiết bị máy tính, phần cứng như máy chủ, máy tính cá nhân, thiết bị lưu trữ dữ liệu, v.v.
– Dịch vụ gia công phần mềm: cung cấp dịch vụ gia công phần mềm cho các tổ chức, doanh nghiệp.
– Các dịch vụ công nghệ thông tin khác: Các dịch vụ khác không thuộc các nhóm trên nhưng liên quan đến việc sử dụng và ứng dụng công nghệ thông tin.
Một số quy định pháp luật liên quan đến mã ngành 6209
Luật Công nghệ thông tin năm 2006
– Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan, doanh nghiệp: Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp sử dụng công nghệ thông tin để nâng cao năng suất, hiệu quả công việc.
– Đảm bảo bảo mật thông tin: Đưa ra các yêu cầu về bảo vệ thông tin, bảo mật hệ thống mạng, và các dữ liệu điện tử.
– Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ CNTT: bao gồm dịch vụ phát triển phần mềm, bảo trì hệ thống, cung cấp giải pháp công nghệ cho các doanh nghiệp.
Luật An ninh mạng năm 2018
– Bảo vệ dữ liệu cá nhân: các dịch vụ liên quan đến xử lý, lưu trữ và bảo mật dữ liệu phải tuân thủ quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
– Quản lý và bảo mật mạng: các doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ bảo mật hệ thống và thông tin cần tuân thủ các tiêu chuẩn an ninh mạng, bảo vệ thông tin của người dùng và tổ chức.
– Chống tội phạm mạng: các doanh nghiệp CNTT cần thực hiện các biện pháp để ngăn ngừa, phát hiện và xử lý các hành vi xâm phạm an ninh mạng, tấn công mạng và các tội phạm liên quan đến mạng.
Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019 và 2022
Các hoạt động phát triển phần mềm và công nghệ trong mã ngành 6209 cần tuân thủ quy định về quyền tác giả, quyền sở hữu phần mềm, và các sáng chế công nghệ:
– Bản quyền phần mềm: Các công ty phát triển phần mềm cần đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ của phần mềm, tránh vi phạm bản quyền.
– Sở hữu trí tuệ đối với công nghệ: Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực CNTT cần tuân thủ quy định về sáng chế, quyền sở hữu trí tuệ đối với các giải pháp công nghệ và phần mềm.
Các nghị định về Chuyển đổi số và Chính phủ điện tử
Việt Nam đã ban hành một số nghị định và quyết định nhằm thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia và phát triển Chính phủ điện tử. Các nghị định này tạo ra môi trường pháp lý để phát triển các dịch vụ CNTT, bao gồm các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trong việc chuyển đổi số, phát triển phần mềm và các ứng dụng trực tuyến:
– Nghị định số 42/2020/NĐ-CP quy định về Chuyển đổi số quốc gia.
– Nghị định số 73/2019/NĐ-CP quy định về Chính phủ điện tử, trong đó nêu rõ các hoạt động của cơ quan nhà nước trong việc ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước.
Chính sách về đầu tư và doanh nghiệp
Doanh nghiệp hoạt động trong ngành công nghệ thông tin và cung cấp dịch vụ CNTT phải tuân thủ các quy định về đăng ký kinh doanh, thuế và các chính sách đầu tư của nhà nước:
– Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp trong ngành công nghệ thông tin.
– Luật Đầu tư năm 2014 quy định các loại hình đầu tư, ưu đãi đầu tư cho các dự án liên quan đến công nghệ thông tin và phát triển phần mềm.
– Và các nghị định, thông tư, văn bản hướng dẫn thi hành.
Nghị định số 72/2013/NĐ-CP quy định về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ internet và thông tin điện tử
Các quy định về cung cấp dịch vụ mạng, thiết lập và duy trì hệ thống CNTT, quản lý thông tin trên mạng.
Cập nhật quy định về thuế và hóa đơn điện tử
Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ CNTT, phần mềm cần tuân thủ các quy định liên quan đến thuế và hóa đơn điện tử. Cụ thể, doanh nghiệp cần nắm vững các quy định về Thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với các dịch vụ phần mềm và CNTT, cũng như các quy định về sử dụng hóa đơn điện tử (theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP).
Một số doanh nghiệp thường đăng ký mã ngành 6209
– Doanh nghiệp phát triển phần mềm theo yêu cầu
– Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo mật và an ninh mạng
– Công ty lưu trữ đám mây (cloud services)
– Công ty phân tích dữ liệu và khai thác thông tin (data analytics)
– Doanh nghiệp cung cấp các giải pháp công nghệ như trí tuệ nhân tạo (AI) hay Blockchain
– Doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ hỗ trợ phần mềm và công nghệ thông tin khác như dịch vụ bảo trì, sửa chữa, nâng cấp phần mềm (trừ phát triển phần mềm từ đầu)
– Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thiết kế website và ứng dụng di động
Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp đăng ký mã ngành 6209
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Lựa chọn loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH một thành viên hoặc hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân.
Lựa chọn mã ngành kinh tế: Mã ngành 6209 (hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính).
Chuẩn bị hồ sơ, thường bao gồm các tài liệu:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp).
Điều lệ công ty (có chữ ký của các thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập, đối với công ty TNHH hoặc công ty cổ phần).
Danh sách thành viên (nếu là công ty TNHH) hoặc Danh sách cổ đông sáng lập (nếu là công ty cổ phần).
Giấy chứng minh nhân thân của người đại diện theo pháp luật (chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực).
Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa chỉ trụ sở công ty (hợp đồng thuê văn phòng, giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất đối với địa chỉ trụ sở công ty).
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Có thể nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (nếu thực hiện nộp online) hoặc nộp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
– Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp:
Truy cập: https://dangkykinhdoanh.gov.vn
Đăng nhập và làm theo hướng dẫn để nộp hồ sơ trực tuyến.
– Nộp trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Nộp hồ sơ và nhận biên nhận hồ sơ từ cán bộ Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 3: Xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký. Thời gian xét duyệt hồ sơ là từ 3-5 ngày làm việc (nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ).
Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong đó có thông tin về tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp (Mã số thuế), địa chỉ trụ sở chính, và ngành nghề kinh doanh (bao gồm mã ngành 6209).
Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về mã ngành 6209 – Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính, nếu có thắc mắc gì thêm, quý khách hàng vui lòng liên hệ với Công ty luật SigLaw để được nhận tư vấn miễn phí.