Hồ sơ, thủ tục & chi phí xin cấp lại giấy phép lao động 2023

Ở Việt Nam khi người lao động nước ngoài làm mất, hỏng hoặc thay đổi tên, địa chỉ, địa điểm làm việc…thì cần phải thực hiện thủ tục xin cấp lại giấy phép lao động. Vậy hồ sơ, thủ tục cũng như một số điểm cần lưu ý của quá trình xin cấp lại GPLĐ như thế nào? Sau đây Siglaw mời bạn đọc hãy tham khảo bài viết này để có cái nhìn đầy đủ nhất. 

Tại sao cần cấp lại Giấy phép lao động ?

Khi người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, một trong những điều kiện bắt buộc đặt ra đối với họ là phải có Giấy phép lao động. Tuy vậy, trong một số trường hợp, Giấy phép lao động sẽ được cấp lại. 

Cụ thể theo Điều 12 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, những trường hợp cấp lại Giấy phép lao động là khi: Giấy phép lao động bị hỏng; bị mất; hoặc người lao động muốn thay đổi họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc trên Giấy phép lao động của mình.

Cấp lại giấy phép lao động: Điều kiện, hồ sơ, thủ tục và chi phí
Hồ sơ, thủ tục & chi phí xin cấp lại giấy phép lao động 2023

Điều kiện xin cấp lại Giấy phép lao động

  • Thuộc các trường hợp cấp lại Giấy phép lao động nêu trên;
  • Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; 
  • Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xoá án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Hồ sơ xin cấp lại Giấy phép lao động

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động gồm: 

  1. 01 (một) bản chính Văn bản đề nghị cấp lại GPLĐ của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  2. 02 (hai) ảnh màu (kích thước 4×6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  3. 01 (một) bản chính hoặc 01 (một) bản sao có chứng thực Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  4. 01 (một) bản chính hoặc 01 (một) bản sao có chứng thực Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp:
  • Nếu giấy phép lao động bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật;
  • Nếu nội dung ghi trên giấy phép lao động bị thay đổi thì phải có các giấy tờ chứng minh (ví dụ như CMTND/CCCD, giấy khai sinh,…)

Lưu ý, các tài liệu số 3) và 4) nêu trên là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực trừ trường hợp bị mất, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hoá lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

Địa chỉ xin cấp lại giấy phép lao động

Người thực hiện xin cấp lại Giấy phép lao động là người sử dụng lao động. Vậy địa chỉ nộp hồ sơ ở đâu là thắc mắc chung của rất nhiều người.

Nơi nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc thông qua đường bưu điện tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Bộ Lao động – Thương Binh và Xã hội của tỉnh, thành phố, tùy thuộc vào cơ quan quản lý lao động cấp tỉnh nào đã cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài ban đầu.

Ngoài ra, người sử dụng lao động có doanh nghiệp trong khu công nghiệp có thể gửi hồ sơ tới Ban Quản lý khu công nghiệp trong trường hợp Ban quản lý được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện. 

Thủ tục xin cấp lại giấy phép lao động

Bước 1: Người nước ngoài thông báo cho bên sử dụng lao động về việc phải cấp lại giấy phép lao động.

Sau khi phát hiện giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc các thông tin trên giấy phép lao động bị thay đổi như: tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp hộ chiếu, địa điểm làm việc, nơi làm việc thì người lao động có quốc tịch nước ngoài cần báo cáo tới người sử dụng lao động. 

Bước 2: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động.

Trong thời hạn 05 ngày, sau khi người sử dụng lao động nhận được báo cáo của người lao động có quốc tịch nước ngoài thông báo về việc giấy phép lao động bị mất hoặc bị hỏng hoặc các thông tin trên giấy phép lao động bị thay đổi, thì người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ tới cơ quản quản lý lao động cấp tỉnh nơi đã cấp giấy phép lao động đó để xin được cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.

Bước 3: Cơ quan nhà nước cấp lại giấy phép lao động.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp lại GPLĐ. Trường hợp không cấp lại GPLĐ thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Thời hạn của Giấy phép lao động được cấp lại?

Theo Điều 15 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, thời hạn của Giấy phép lao động được cấp lại bằng thời hạn của cấp mới GPLĐ trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động. Ví dụ: Giấy phép lao động đã được cấp có thời hạn 02 năm (từ ngày 08/10/2021 đến ngày 08/10/2023). Người lao động làm việc từ ngày 01/01/2022 và đề nghị cấp lại Giấy phép lao động vào ngày 01/01/2023 (tổng 01 năm). Người lao động được cấp lại GPLĐ vào ngày 10/01/2023. Vậy thời hạn của Giấy phép lao động được cấp lại là:

02 năm – 01 năm = 01 năm (từ ngày 10/01/2023 đến ngày 10/01/2024)

Thời hạn giải quyết hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động bị mất là 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

Chi phí cấp lại giấy phép lao động là bao nhiêu?

Chi phí cấp lại Giấy phép lao động sẽ được quy định cụ thể tùy theo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh của mỗi tỉnh. 

Chi phí cấp lại GPLĐ tại một số tỉnh thành tại Việt Nam như Thành phố Hồ Chí Minh, Nam Định, Thái Nguyên,… là 450.000 đồng/01 giấy phép (theo Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND của HĐND thành phố HCM; Nghị quyết 83/2022/NQ-HĐND của HĐND thành phố Nam Định; Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND của HĐND thành phố Thái Nguyên)

Vậy để có thể biết mức chi phí cấp lại Giấy phép lao động cụ thể, người sử dụng lao động có thể liên hệ trực tiếp tới Hội đồng nhân dân tỉnh nơi nộp hồ sơ. 

Cơ sở pháp lý

Nghị định 152/2020/NĐ-CP 

Thông tư 85/2019/TT-BTC 

Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND của HĐND thành phố HCM

Nghị quyết 83/2022/NQ-HĐND của HĐND thành phố Nam Định

Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND của HĐND thành phố Thái Nguyên

Để được tư vấn miễn phí một cách toàn diện, Quý khách liên hệ Công ty luật Siglaw

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Tầng 12A Tòa nhà Sao Mai, Số 19 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

Email: [email protected]

Chi nhánh tại miền Nam: Số 99 Cộng Hòa, Phường 04, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.

Chi nhánh miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Email: [email protected]

Hotline: 0961 366 238

Facebook: https://www.facebook.com/hangluatSiglaw

5/5 - (4 votes)
Luật sư Lê Dung

Tư vấn chuyên môn bài viết:

Luật sư Lê Dung (Elena)

CEO Công ty luật Siglaw

Luật sư Lê Dung đã có hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý cho nhà đầu tư đến từ hơn 10 quốc gia như: Mỹ, Singapore, Canada, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc….

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238