Quyền sở hữu công nghiệp là gì?

Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu hóa và sự phát triển không ngừng của khoa học công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ, đặc biệt là quyền sở hữu công nghiệp, ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự đổi mới và cạnh tranh lành mạnh. Tại Việt Nam, quyền sở hữu công nghiệp không chỉ bảo vệ những sáng tạo của cá nhân và tổ chức mà còn góp phần xây dựng một môi trường kinh doanh minh bạch và bền vững.

Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam đã và đang đóng vai trò quan trọng trong việc thiết lập và bảo vệ quyền lợi của các chủ sở hữu công nghiệp, từ đó khuyến khích sự sáng tạo và đầu tư vào nghiên cứu, phát triển công nghệ. Vậy quyền sở hữu công nghiệp là gì? Trong bài viết này, Công ty Luật Siglaw sẽ cung cấp cho các bạn một số thông tin về quyền sở hữu công nghiệp theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, cũng như các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp trong thực tiễn.

Khái niệm về quyền sở hữu công nghiệp là gì?

Quyền sở hữu công nghiệp là một bộ phận quan trọng của quyền sở hữu trí tuệ, bao gồm các quyền liên quan đến sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý và các đối tượng khác của sở hữu công nghiệp. Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp được hiểu là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do bản thân sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.

Đối tượng bảo hộ của quyền sở hữu công nghiệp được chia thành 07 đối tượng, gồm có: Sáng chế; Kiểu dáng công nghiệp; Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn; Nhãn hiệu; Tên thương mại;Chỉ dẫn địa lý Bí mật kinh doanh. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, quyền sở hữu công nghiệp được bảo vệ nhằm khuyến khích sự sáng tạo, phát triển công nghệ và thương mại, đồng thời bảo vệ lợi ích chính đáng của chủ sở hữu và người tiêu dùng. Tuy nhiên, tùy vào từng đối tượng mà để được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, các đối tượng đó cần đáp ứng một số các điều kiện cụ thể như tính mới, tính sáng tạo, tính nguyên gốc,… 

Tìm hiểu về quyền sở hữu công nghiệp
Tìm hiểu về quyền sở hữu công nghiệp

Chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp

 Tùy vào từng đối tượng của quyền sở hữu công nghiệp mà chủ sở hữu của đối tượng đó được quy định khác nhau. Cụ thể:

Đối với sáng chế, thiết kế bố trí, chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ sáng chế, thiết kế bố trí.

Đối với kiểu dáng công nghiệp, chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ đối với kiểu dáng công nghiệp hoặc có kiểu dáng công nghiệp đã đăng ký quốc tế được cơ quan có thẩm quyền công nhận.

– Đối với nhãn hiệu, chủ sở hữu được quy định là tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu đó hoặc có nhãn hiệu đã đăng ký quốc tế được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc có nhãn hiệu nổi tiếng.

Đối với tên thương mại, chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân sử dụng hợp pháp tên thương mại đó trong hoạt động kinh doanh.

Đối với bí mật kinh doanh, chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân có được bí mật kinh doanh một cách hợp pháp và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó. 

– Đặc biệt lưu ý, đối với chỉ dẫn địa lý, chủ sở hữu của chỉ dẫn địa lý của Việt Nam được quy định là Nhà nước. 

Quyền chủ sở hữu công nghiệp

Theo Luật Sở hữu trí tuệ, chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp có các quyền như sau: 

Thứ nhất, chủ sở hữu được phép sử dụng và cho phép người khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp

  • Sử dụng: Chủ sở hữu có quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp cho mục đích kinh doanh hoặc các mục đích khác. Điều này có nghĩa là họ có thể khai thác các lợi ích kinh tế từ sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, hoặc chỉ dẫn địa lý mà họ sở hữu.
  • Cho phép người khác sử dụng: Chủ sở hữu có quyền cấp phép cho người khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp. Việc cấp phép này phải tuân theo quy định tại Điều 124 và Chương X của Luật Sở hữu trí tuệ. Điều này có thể bao gồm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng, hợp đồng cấp phép sử dụng, hoặc các hình thức chuyển giao khác.

Thứ hai, chủ sở hữu có quyền ngăn cấm người khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp. Chủ sở hữu có quyền ngăn cấm bất kỳ ai sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp mà không có sự cho phép. Quyền này được quy định chi tiết tại Điều 125 của Luật Sở hữu trí tuệ, bao gồm việc yêu cầu xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp, yêu cầu bồi thường thiệt hại, và các biện pháp bảo vệ quyền lợi khác.

Thứ ba, chủ sở hữu được phép định đoạt đối tượng sở hữu công nghiệp. Chủ sở hữu có quyền định đoạt đối tượng sở hữu công nghiệp, nghĩa là họ có thể chuyển nhượng, bán, tặng cho, hoặc thừa kế quyền sở hữu. Việc định đoạt này phải tuân theo các quy định tại Chương X của Luật Sở hữu trí tuệ, đảm bảo tính hợp pháp và bảo vệ quyền lợi các bên liên quan.

Trên đây là toàn bộ những thông tin cần thiết Công ty Luật Siglaw cung cấp về quyền sở hữu công nghiệp. Thông qua bài viết này, Công ty Luật Siglaw hy vọng người đọc có được cái nhìn tổng quát về quyền sở hữu công nghiệp. Nếu quý khách hàng gặp các vấn đề về quyền sở hữu công nghiệp, vui lòng liên hệ cho Công ty Luật Siglaw để được tư vấn miễn phí một cách toàn diện theo địa chỉ: 

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 – NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội.

Email: [email protected]

Chi nhánh tại miền Nam: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.

Chi nhánh miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Email: [email protected]

Hotline: 0961 366 238

Facebook: https://www.facebook.com/hangluatSiglaw

Đánh giá
Luật sư Lê Dung

Tư vấn chuyên môn bài viết:

Luật sư Lê Dung (Elena)

CEO Công ty luật Siglaw

Luật sư Lê Dung đã có hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý cho nhà đầu tư đến từ hơn 10 quốc gia như: Mỹ, Singapore, Canada, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc….

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238