Xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy khá phức tạp vì vậy trước khi thực hiện thủ tục này chủ thể kinh doanh cần phải tìm hiểu kỹ những quy định của pháp luật có liên quan. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những kiến thức pháp luật cần thiết về điều kiện & hồ sơ thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy.
Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy là gì?
Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy (PCCC) hay Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế PCCC là loại giấy phép được cơ quan thẩm quyền cấp cho đối tượng đã đủ điều kiện PCCC theo quy định của pháp luật.
Vì sao cần phải xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy?
Khi kinh doanh trong một ngành nghề kinh doanh có điều kiện, chủ cơ sở kinh doanh bắt buộc phải đáp ứng các điều kiện thì mới có thể tiến hành hoạt động kinh doanh. Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy là một trong những điều kiện mà pháp luật bắt buộc cơ sở kinh doanh phải có nên cần xin cấp giấy phép con này.
Theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79 năm 2014, các trường hợp sau đây cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép PCCC:
- Dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo khu dân cư, khu đô thị, khu công nghiệp, chế xuất, công nghệ cao; dự án xây dựng mới hoặc cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến PCCC của khu dân cư, khu đô thị, khu công nghiệp, chế xuất, công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.
- Trường học viện, đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường phổ thông và các loại trường học khác có khối lớp học với khối tích từ 5.000 m3 trở lên; Nhà trẻ, trường mẫu giáo có từ 100 cháu trở lên.
- Bệnh viện cấp huyện trở lên; nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh, chữa bệnh khác có quy mô từ 21 giường trở lên.
- Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp xiếc, rạp chiếu phim có sức chứa từ 300 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao trong nhà có sức chứa từ 200 chỗ ngồi trở lên; sân vận động ngoài trời có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; công trình công cộng khác có khối tích từ 1.000 m3 trở lên; vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người có khối tích từ 1.500 m3 trở lên;
- Bảo tàng, triển lãm, thư viện, nhà lưu trữ cấp tỉnh trở lên; nhà hội chợ, di tích lịch sử, công trình văn hóa khác cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Chợ kiên cố cấp huyện trở lên; chợ khác, trung tâm thương mại, siêu thị có tổng diện tích gian hàng từ 300 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
- Công trình phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông cấp huyện trở lên.
- Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô khu vực và cấp tỉnh trở lên thuộc mọi lĩnh vực.
- Cảng hàng không; cảng biển, cảng đường thủy nội địa từ cấp IV trở lên; bến xe ô tô cấp huyện trở lên; nhà ga đường sắt có tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên.
- Nhà chung cư cao 05 tầng trở lên; nhà đa năng, nhà khách, khách sạn, nhà nghỉ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
- Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước cấp xã trở lên; trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
- Công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
- Công trình tàu điện ngầm; hầm đường sắt có chiều dài từ 2.000 m trở lên; hầm đường bộ có chiều dài từ 100 m trở lên; gara ô tô có sức chứa từ 05 chỗ trở lên; công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
- Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; công trình xuất nhập, chế biến, bảo quản, vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ công nghiệp.
- Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính có khối tích từ 1.000 m3 trở lên
- Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên; cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70 kg trở lên.
- Nhà máy điện (hạt nhân, nhiệt điện, thủy điện, phong điện…) trạm biến áp có điện áp từ 110 KV trở lên.
- Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.
- Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
- Công trình an ninh, quốc phòng có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc biệt.
Quy trình xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy
Điều kiện | Hồ sơ | Thủ tục |
|
|
Bước 1: Soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận Phòng cháy chữa cháy
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo những tài liệu, giấy tờ như đã nêu ở trên. Bước 2: Nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp phép Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy thì cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận PCCC. Cơ quan có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra an toàn về PCCC bao gồm các chủ thể sau đây:
Nếu ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có giấy ủy quyền kèm theo. Đối với một số dự án, công trình đặc biệt, chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để xin giấy chấp thuận về địa điểm xây dựng trước khi tiến hành thiết kế công trình. Chủ đầu tư, chủ phương tiện giao thông cơ giới nộp 02 bộ hồ sơ xin thẩm duyệt tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật… Bước 3: Nộp, nhận, điều chỉnh thông tin hồ sơ (trong trường hợp hồ sơ cần bổ sung, điều chỉnh) Cục Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ sẽ tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy. Hoặc các cơ quan quản lý trực thuộc sau: Cảnh sát PCCC cấp tỉnh hoặc Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh. Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ, Cục cảnh sát PCCC và cứu nạn tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ; Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần, Cơ quan có thẩm quyền sẽ trả lại và viết phiếu hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh. Bước 4: Chuẩn bị cơ sở đáp ứng yêu cầu khi có thanh tra thực tế Thanh tra thực tế kiểm tra an toàn về PCCC, theo đó các đầu mục thanh tra bao gồm:
|
Xem thêm: Lưu ý khi xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy.
Căn cứ pháp lý
- Luật phòng cháy và chữa cháy 2001.
- Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ Quy định cho tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy.
Dịch vụ tư vấn làm giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy tại Siglaw
Đến với Công ty Luật Siglaw, Quý khách hàng sẽ được tư vấn tận tình bởi đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm với loạt trải nghiệm gồm:
- Tư vấn, giải đáp cho khách hàng những quy định của pháp luật hiện hành liên quan đến Xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy.
- Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các tài liệu cần thiết và các giấy tờ pháp lý khác liên quan.
- Hướng dẫn soạn thảo và tư vấn chuẩn bị tất cả hồ sơ, tài liệu cần thiết để xin giấy chứng nhận đủ điều kiện PCCC.
- Hướng dẫn khách hàng nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy tại cơ quan có thẩm quyền.
- Theo dõi hồ sơ, hướng dẫn sửa đổi bổ sung hồ sơ nếu cần.
- Liên hệ cán bộ xuống kiểm tra cơ sở và thông báo cho khách hàng.
- Có mặt cùng khách hàng khi cán bộ kiểm tra cơ sở.
- Tư vấn các vấn đề liên quan sau khi có Giấy chứng nhận đủ điều kiện PCCC.
Để được TƯ VẤN miễn phí một cách toàn diện, Quý khách liên hệ:
Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 – NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội.
Email: vphn@siglaw.com.vn
Chi nhánh tại miền Nam: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.
Chi nhánh miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Email: vphcm@siglaw.com.vn
Hotline: 0961 366 238
Facebook: https://www.facebook.com/hangluatSiglaw