Phân biệt tạm trú và định cư ở Úc

Úc, với vẻ đẹp tự nhiên tuyệt vời, nền văn hóa đa dạng và cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn, luôn là điểm đến quyến rũ đối với những người muốn thay đổi cuộc sống và tìm kiếm cơ hội mới. Tuy nhiên, khi nói về quá trình ở lại Úc, hai khái niệm quan trọng về: Tạm Trú và Định Cư lại khác nhau và đem đến quyền lợi chênh lệch nhau cho người sở hữu những tấm thẻ này. Vậy hai định nghĩa này khác nhau như thế nào trong quá trình xin visa Úc, hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây. 

Phân biệt tạm trú và định cư ở Úc
Phân biệt tạm trú và định cư ở Úc

So sánh phân biệt Tạm trú và định cư ở Úc

Tạm trú ở Úc

(Temporary Residency in Australia)

Định cư ở Úc

(Permanent Residency in Australia)

Khái niệm Người sở hữu thẻ tạm trú ở Úc có quyền sống và làm việc tại Úc trong một khoảng thời gian cố định dưới một loại visa tạm trú, chẳng hạn như visa du học, visa công việc du học, hoặc visa du lịch. Người xin visa được cấp một loại visa định cư và có quyền sống và làm việc tại Úc vĩnh viễn. Loại visa phổ biến cho định cư là Skilled Independent Visa (Subclass 189).
Thời hạn Visa tạm trú có thời hạn và thường yêu cầu bạn rời khỏi Úc khi visa hết hạn.

Tùy theo loại visa, bạn có thể được phép gia hạn visa hoặc chuyển đổi sang loại visa khác nếu bạn đáp ứng các yêu cầu cụ thể.

Người ở Úc với visa tạm trú không có quyền định cư tức thời và phải tuân theo các điều kiện và hạn chế của visa đó.

Vĩnh viễn. Không cần gia hạn visa. Xuất nhập cảnh không giới hạn, trừ khi bị hạn chế xuất nhập cảnh theo quy định của pháp luật Úc.
Lợi ích Người có thẻ tạm trú tại Úc cũng có quyền sử dụng và hưởng các lợi ích xã hội, y tế, giáo dục,..của Úc, dù vậy trong 1 số trường hợp cũng có các hạn chế.

Ngoài ra, người có thẻ tạm trú Úc cũng có thể trải nghiệm xã hội, văn hóa đa quốc gia, thăm thú những địa điểm du lịch đẹp tại Úc, mở rộng mối quan hệ với bạn bè quốc tế,…

Người có visa định cư thường có quyền truy cập đầy đủ vào các dịch vụ xã hội và chính trị của Úc, chẳng hạn như quyền bầu cử và sử dụng dịch vụ y tế và giáo dục của quốc gia.
Điều kiện Loại Visa Tạm Trú: Đầu tiên, bạn cần xác định loại visa tạm trú mà bạn muốn xin, chẳng hạn như visa du lịch, visa du học, visa công việc du học, hoặc loại visa tạm trú cụ thể khác. Mỗi loại visa có yêu cầu riêng biệt. Ví dụ như visa du học Úc sẽ yêu cầu về điểm số, thư mời nhập học từ trường (CoE), chứng minh tài chính từ khoảng vài trăm nghìn AUD, điểm tiếng Anh; còn visa đầu tư có thể yêu cầu bạn phải có khoản đầu tư vài triệu AUD, có công ty tại Úc,…

Lý do xin visa: Bạn phải có một lý do hợp lệ để xin visa tạm trú Úc. Ví dụ, nếu bạn xin visa du học, bạn cần nhận vào một trường học hoặc tổ chức giáo dục Úc cụ thể. Nếu bạn xin visa du lịch, bạn cần có kế hoạch du lịch và lưu trú.

Khả năng tài chính: Một số loại visa yêu cầu bạn có khả năng tài chính đủ để tự mình duy trì trong thời gian lưu trú tại Úc và trả lệ phí xin visa. Điều này bao gồm tiền mặt, tài sản, và các khoản thu nhập hợp pháp.

Kế hoạch du lịch hoặc học tập: Nếu bạn xin visa du lịch hoặc du học, bạn cần cung cấp các tài liệu liên quan đến kế hoạch du lịch hoặc học tập của bạn, bao gồm thư mời từ trường học hoặc tổ chức đối tác.

Khả năng trở về nước: Bạn cần chứng minh rằng bạn có đủ lý do và khả năng trở về nước gốc sau khi visa tạm trú của bạn hết hạn. Điều này giúp đảm bảo rằng bạn sẽ không ở lại Úc sau khi visa kết thúc.

Kiến thức về Úc: Nếu bạn xin visa du học, bạn có thể phải thi kiểm tra kiến thức về Úc để chứng minh bạn hiểu về văn hóa và cuộc sống Úc.

Tuân theo điều kiện visa: Một khi bạn đã có visa tạm trú, bạn phải tuân theo các điều kiện và hạn chế của visa đó. Vi phạm các điều kiện này có thể dẫn đến mất quyền lưu trú tại Úc hoặc hậu quả pháp lý.

Để xin visa định cư, bạn cần phải đạt điểm đánh giá yêu cầu, có trình độ học vấn, kỹ năng và kinh nghiệm nghề nghiệp phù hợp, và tuân theo các quy định và luật pháp Úc.

Visa định cư thường yêu cầu bạn sống ở Úc một thời gian nhất định trước khi có quyền định cư Úc vĩnh viễn.

Chi phí xin  Visa Du Lịch (Subclass 600): Visa du lịch thường có mức phí từ khoảng 140 AUD đến 1.020 AUD, tùy thuộc vào thời gian lưu trú và số lần nhập cảnh.

Visa Du Học (Subclass 500): Phí xin visa du học có thể dao động từ 620 AUD đến 760 AUD cho một học kỳ du học thông thường.

Visa Công Việc Du Học (Subclass 485): Visa công việc du học có phí từ khoảng 1.650 AUD đến 1.650 AUD

Visa Làm Việc Tạm Thời (Subclass 482): Visa làm việc tạm thời có phí xin visa chính từ 310 AUD đến 1.265 AUD, tùy thuộc vào loại công việc và thời gian lưu trú.

Visa Đối Tác (Subclass 309/100): Visa đối tác cho người kết hôn với công dân Úc hoặc người có quyền thường trú có mức phí từ 7.715 AUD.

Visa Subclass 189: có mức phí từ khoảng 4.045 AUD đến 4.045 AUD

Visa Thực Tập (Subclass 408): Visa thực tập có mức phí xin visa từ 310 AUD đến 310 AUD.

Visa Subclass 189: Visa cho người không cần bảo lãnh gia đình hoặc nhà tài trợ có mức phí xin visa chính từ khoảng 4.045 AUD đến 4.045 AUD.

Visa Gia đình (Subclass 491): Visa gia đình cho người có người thân hoặc gia đình tại Úc có mức phí xin visa chính từ 4.045 AUD đến 4.045 AUD.

Visa Đối Tác (Subclass 309/100): Visa đối tác cho người kết hôn với công dân Úc hoặc người có quyền thường trú có mức phí xin visa chính từ 7.715 AUD.

Visa Đầu Tư (Subclass 188): Visa đầu tư cho nhà đầu tư và doanh nhân có mức phí xin visa chính từ 2.455 AUD đến 7.310 AUD.

Visa Thể thao và Nghệ thuật (Subclass 858): Visa cho người có thành tựu nổi bật trong lĩnh vực thể thao và nghệ thuật có mức phí từ 2.000 AUD đến 2.000 AUD.

Trên đây là cách phân biệt tạm trú Úc & Định Cư ở Úc nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến định cư tại Úc xin quý khách liên hệ công ty luật Siglaw tại:

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 – NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội.

Email: vphn@siglaw.com.vn

Chi nhánh tại miền Nam: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.

Chi nhánh miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Email: vphcm@siglaw.com.vn

Hotline: 0961 366 238

Facebook: https://www.facebook.com/hangluatSiglaw

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238