Để bắt đầu hoạt động kinh doanh, cá nhân, tổ chức cần phải tiến hành đăng ký thành lập công ty. Tuy nhiên, để đăng ký thành lập công ty cần chuẩn bị những giấy tờ, hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật. Vậy hồ sơ thành lập công ty bao gồm những gì? Trong bài viết này, Công ty Luật Siglaw sẽ cung cấp cho bạn những thông tin về mẫu hồ sơ thành lập công ty.
Hồ sơ thành lập công ty bao gồm những gì?
Theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ – CP, hồ sơ thành lập công ty bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ công ty
- Danh sách các thành viên
- Bản sao các giấy tờ
Tuy nhiên, hồ sơ thành lập công ty sẽ thay đổi tùy thuộc vào loại hình công ty mà cá nhân, tổ chức lựa chọn. Thành phần hồ sơ thành lập công ty được quy định cụ thể tại Điều 22 Nghị định 01/2021/NĐ – CP (đối với công ty hợp danh), Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ – CP (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần) và Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ – CP (đối với công ty TNHH một thành viên).
Mẫu hồ sơ thành lập công ty mới nhất 2024
2.1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp được quy định cụ thể tại phụ lục I-2 (đối với đối với công ty TNHH một thành viên), phụ lục I-3, I-4 (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần) và phụ lục I-5 (đối với công ty hợp danh) của Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm một số nội dung chính như sau:
- Tình trạng thành lập công ty
- Tên công ty
- Địa chỉ trụ sở chính
- Ngành nghề kinh doanh
- Vốn điều lệ
- Nguồn vốn điều lệ
- Thành viên công ty
- Người đại diện theo pháp luật
- Thông tin đăng ký thuế
- Đăng ký sử dụng hóa đơn
- Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội
- Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, tách, hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp)
- Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chuyển đổi hộ kinh doanh)
2.2. Điều lệ công ty
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 24 Luật Doanh nghiệp năm 2020, Điều lệ công ty bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
- Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;
- Cơ cấu tổ chức quản lý;
- Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;
- Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
- Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;
- Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;
- Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;
- Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
- Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
2.3. Danh sách các thành viên
Danh sách thành viên là một trong nội dung bắt buộc phải có trong hồ sơ thành lập công ty. Luật Doanh nghiệp 2020 và Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định có các loại danh sách thành viên như sau:
- Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)
- Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần (Phụ lục I-7 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)
- Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Phụ lục I-8 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)
- Danh sách thành viên công ty hợp danh (Phụ lục I-9 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)
- Danh sách người đại diện theo pháp luật/ người đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)
2.4. Bản sao các giấy tờ
Mẫu hồ sơ thành lập công ty còn bao gồm bản sao các giấy tờ tùy thuộc vào loại hình công ty:
Đối với công ty hợp danh, hồ sơ thành lập công ty cần bao gồm các bản sao giấy tờ sau:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, hồ sơ thành lập công ty cần có:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Đối với công ty TNHH một thành viên, cá nhân, tổ chức cần nộp những bản sao giấy tờ trong hồ sơ thành lập công ty như sau:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trên đây là toàn bộ những thông tin cần thiết Công ty Luật Siglaw cung cấp về mẫu hồ sơ thành lập công ty. Thông qua bài viết này, Công ty Luật Siglaw hy vọng người đọc có được cái nhìn tổng quát về mẫu hồ sơ thành lập công ty. Nếu quý khách hàng gặp các vấn đề về liên quan đến việc thành lập công ty, vui lòng liên hệ cho Công ty Luật Siglaw để được tư vấn miễn phí một cách toàn diện theo địa chỉ:
Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 – NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội.
Email: vphn@siglaw.com.vn
Chi nhánh tại miền Nam: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.
Chi nhánh miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Email: vphcm@siglaw.com.vn
Hotline: 0961 366 238
Facebook: https://www.facebook.com/hangluatSiglaw