Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài: Hồ sơ & Thủ tục

Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài là nhà đầu tư có nhu cầu thay đổi một số nội dung của dự án đăng ký đầu tư ở nước ngoài như: địa điểm, vốn, tiến độ, ưu đãi, quy mô, mục tiêu của dự án đầu tư khi đó cần phải nộp hồ sơ & thực hiện các thủ tục để điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài tại Bộ kế hoạch và Đầu tư. Sau đây mời bạn cùng Siglaw tìm hiểu chi tiết về thủ tục này thông qua bài viết dưới đây:

Trường hợp nào cần điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài?

Theo quy định tại điều 63 Luật đầu tư 2020 đối với các dự án đầu tư ra nước ngoài cần điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong các trường hợp sau:

  1. Khi có sự thay đổi về nhà đầu tư Việt Nam
  2. Thay đổi về hình thức đầu tư ở nước ngoài thì cần điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
  3. Khi có thay đổi một trong các nội dung về vốn đầu tư ra nước ngoài như: Vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư hay hình thức vốn đầu tư ở nước ngoài.
  4. Thay đổi địa điểm thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài đối với dự án đầu tư yêu cầu phải có địa điểm đầu tư.
  5. Khi có sự thay đổi mục tiêu chính của hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
  6. Sử dụng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài để tái góp vốn đầu tư ở nước ngoài đối với trường hợp chưa góp đủ vốn theo đăng ký đầu tư hoặc dùng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài để tăng vốn đầu tư theo quy định tại điểm a,b khoản 01 điều 67.
  7. Hoặc các trường hợp có thay đổi khác của nhà đầu tư mà không được nêu trên thì cần phải cập nhật thông tin điều chỉnh trên cổng thông tin quốc gia về đầu tư.
Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
Trong trường hợp nhà đầu tư có mong muốn điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì cần chuẩn bị hồ sơ được quy định tại khoản 3 Điều 63 Luật Đầu tư 2020 với các giấy tờ sau:

  1. Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo Mẫu B.I.3;
  2. Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  3. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  4. Quyết định điều chỉnh hoạt động đầu tư ra nước ngoài
  5. Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài (Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật Đầu tư);
  6. Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư đến thời điểm nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo Mẫu B.I.5
  7. Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư trong trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư ra nước ngoài theo Mẫu B.I.8.
  8. Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép. Trường hợp nhà đầu tư lựa chọn nộp văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ thì nộp kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư theo mẫu Mẫu B.I.6 và Mẫu B.I.7.
Bước 1: Nộp hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và đăng ký thông tin đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ

Bước 3: Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

Bước 4: Trường hợp dự án sau khi điều chỉnh có vốn đăng ký chuyển ra nước ngoài bằng ngoại tệ tương đương 20 tỷ đồng trở lên và không thuộc dự án quy định tại Điều 56 của Luật Đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Bước 5: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có ý kiến bằng văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Bước 6: Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; đồng thời sao gửi tới một số cơ quan khác

Bước 7: Trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo từ chối điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.

Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
  1. Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo Mẫu B.I.3;
  2. Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  3. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  4. Quyết định điều chỉnh hoạt động đầu tư ra nước ngoài
  5. Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài (Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật Đầu tư);
  6. Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư đến thời điểm nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo Mẫu B.I.5
  7. Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư trong trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư ra nước ngoài theo Mẫu B.I.8.
  8. Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép. Trường hợp nhà đầu tư lựa chọn nộp văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ thì nộp kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư theo mẫu Mẫu B.I.6 và Mẫu B.I.7.
  9. Đề xuất dự án đầu tư
  10. Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
  • Bước 1: Nộp hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và đăng ký thông tin đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
  • Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ
  • Bước 3: Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
  • Bước 4: Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ quản lý ngành, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.
  • Bước 5: Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước được phân công, gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • Bước 6: Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định về các nội dung điều chỉnh của dự án trình Thủ tướng Chính phủ.
  • Bước 7: Khi nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương điều chỉnh dự án đầu tư ra nước ngoài.
  • Bước 8: Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, sau khi có quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài, cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định đầu tư theo quy định tại Điều 29 của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
  • Bước 9: Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, đồng thời sao gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú, cơ quan thuế nơi xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư, cơ quan đại diện chủ sở hữu của nhà đầu tư (nếu có);
  • Bước 10: Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không chấp thuận chủ trương điều chỉnh dự án đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo từ chối điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.

Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài dự án thuộc diện thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Quốc hội

Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
  1. Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo Mẫu B.I.3;
  2. Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  3. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  4. Quyết định điều chỉnh hoạt động đầu tư ra nước ngoài
  5. Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài (Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật Đầu tư);
  6. Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư đến thời điểm nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo Mẫu B.I.5
  7. Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư trong trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư ra nước ngoài theo Mẫu B.I.8.
  8. Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép. Trường hợp nhà đầu tư lựa chọn nộp văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ thì nộp kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư theo mẫu Mẫu B.I.6 và Mẫu B.I.7.
  9. Đề xuất dự án đầu tư
  10. Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
Bước 1: Nhà đầu tư nộp sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đồng thời đăng ký thông tin đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.Bước 2: Khi nhận được đủ hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.

Bước 3: Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 57 của Luật Đầu tư.

Bước 4: Chính phủ gửi Hồ sơ điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.

Bước 5: Quốc hội xem xét, chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm các nội dung quy định tại khoản 8 Điều 57 của Luật Đầu tư.

Bước 6: Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư khi nhận được văn bản chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội.

Bài viết trên đã tổng hợp đầy đủ các thông tin về những trường hợp & hồ sơ thủ tục cần thay đổi điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào hoặc có nhu cầu thuê dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài của Công ty luật Siglaw vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi tại:

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 – NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội.

Email: [email protected]

Chi nhánh tại miền Nam: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.

Chi nhánh miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Email: [email protected]

Facebook: https://www.facebook.com/hangluatSiglaw

5/5 - (4 bình chọn)
Luật sư Lê Dung

Tư vấn chuyên môn bài viết:

Luật sư Lê Dung (Elena)

CEO Công ty luật Siglaw

Luật sư Lê Dung đã có hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý cho nhà đầu tư đến từ hơn 10 quốc gia như: Mỹ, Singapore, Canada, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc….

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238