Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

Hiện nay, việc người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài ngày càng trở nên phổ biến. Khi đó, người nước ngoài có mong muốn cư trú tại Việt Nam phải thực hiện thủ tục đăng ký thẻ tạm trú. Theo quy định của pháp luật, thẻ tạm trú có thời hạn không quá 3 năm, nên khi hết hạn người nước ngoài vẫn có mong muốn cư trú tại Việt Nam cần phải đi gia hạn. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam.

Căn cứ pháp lý để làm gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

  • Luật số 27/VBHN-VPQH về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 
  • Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
  • Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình
  • Thông tư 04/2016/TT-BNG hướng dẫn thủ tục cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại Giao 
  • Thông tư số 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
  • Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/06/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam
  • Thông tư số 31/2015/TT-BCA, ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Điều kiện được gia hạn thẻ tạm trú đối với người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam
Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam phải mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có Visa/Thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam 

Không thuộc diện “chưa cho nhập cảnh Việt Nam” hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”.

Đã khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú; 

Vợ/chồng người Việt Nam của người nước ngoài đề nghị gia hạn thẻ tạm trú cho vợ/ chồng của mình phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ: Giấy chứng nhận kết hôn; giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; xác nhận của UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã nơi cư trú.

Lưu ý: Các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang Tiếng Việt và công chứng.

Ký hiệu và thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

Do ký hiệu của thẻ tạm trú tương tự ký hiệu thị thực (Điểm b, Khoản 2, Điều 36 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam), nên căn cứ vào Điều 8 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam được ký hiệu là TT.

Căn cứ Điều 38 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thời hạn thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam là không quá 03 năm. 

Mức phạt khi không gia hạn thẻ tạm trú đối với người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

Căn cứ Điều 18 Nghị Định 144/2021/NĐ-CP, trường hợp hết thời hạn visa mà người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam hết thời hạn tạm trú mà không gia hạn sẽ bị xử phạt hành chính, cụ thể như sau:

  • Sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn dưới 16 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép: Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng  (Điểm d Điều 18)
  • Sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 16 ngày đến dưới 30 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng (Điểm e Khoản 3) 
  • Sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 30 ngày đến dưới 60 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (Điểm b Khoản 4)
  • Sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú quá thời hạn từ 60 ngày đến dưới 90 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng (ĐIểm b Khoản 5)

Hồ sơ đề nghị gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

Căn cứ Điều 35 Luật , Khoản 2 Điều 5 Thông tư 04/2016/TT-BNG, hồ sơ đề nghị gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam bao gồm:

a) Văn bản hoặc công hàm thông báo/đề nghị gia hạn tạm trú của cá nhân (vợ/chồng người Việt Nam) bảo lãnh.

 Trong đó nêu rõ: họ tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính, số và ký hiệu hộ chiếu, ngày cấp – hết hạn của hộ chiếu, nghề nghiệp, chức vụ, mục đích nhập cảnh, thời hạn đề nghị gia hạn tạm trú và nhu cầu được cấp thị thực mới (nếu có) của người nước ngoài.

b) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài.

c) Tờ khai đề nghị gia hạn tạm trú (theo mẫu NA5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA).

Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ 

Phí/Lệ phí (nếu có): 10 USD.

Trình tự, thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

Giai đoạn 1: làm bảo lãnh, đề nghị gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

  • Người nước ngoài đề nghị cá nhân bảo lãnh (vợ/chồng người Việt Nam) làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
  • Vợ/chồng người Việt Nam trực tiếp gửi văn bản đề nghị gia hạn tạm trú kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét gia hạn tạm trú.

Giai đoạn 2: Làm thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

Địa chỉ nộp: tại trụ sở làm việc của Cục quản lý xuất nhập cảnh (Số 44 – 46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội hoặc 333-335-337 Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TPHCM).

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ thì bộ phận tiếp nhận sẽ hướng dẫn, bổ sung hồ sơ. Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ thì người nộp sẽ nhận được giấy biên nhận và lịch hẹn ngày trả kết quả.  

Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).

  • Bước 3: Nhận kết quả 

Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả gia hạn tạm trú, thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.

Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).  

Để được TƯ VẤN VỀ THỦ TỤC GIA HẠN THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI KẾT HÔN VỚI NGƯỜI VIỆT NAM miễn phí một cách toàn diện, Quý khách liên hệ Công ty Luật Siglaw:

Trụ sở chính: Số 44/A32 – NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội. 

Hotline: 0961 366 238 Email: vphn@siglaw.com.vn 

Chi nhánh Miền Nam: Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.

Chi nhánh Miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP.Đà Nẵng

5/5 - (1 bình chọn)
Luật sư Lê Dung

Tư vấn chuyên môn bài viết:

Luật sư Lê Dung (Elena)

CEO Công ty luật Siglaw

Luật sư Lê Dung đã có hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý cho nhà đầu tư đến từ hơn 10 quốc gia như: Mỹ, Singapore, Canada, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc….

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238