Trong bối cảnh thị trường đầy biến động và áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng, việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh trở thành một lựa chọn được nhiều doanh nghiệp cân nhắc. Đây có thể là một giải pháp chiến lược và cần thiết để doanh nghiệp có thời gian nhìn nhận lại tình hình hiện tại, tiến hành tái cấu trúc toàn diện và vạch ra một hướng đi mới vững chắc hơn, đặc biệt khi doanh nghiệp chưa muốn hoặc chưa sẵn sàng cho việc giải thể hoàn toàn.
Tạm ngừng kinh doanh là gì?
Hiểu một cách đơn giản, tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm thời dừng mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định. Trong thời gian này, doanh nghiệp không được phép ký kết hợp đồng mới, xuất hóa đơn hoặc thực hiện bất kỳ hoạt động kinh doanh nào khác.
Theo khoản 1 Điều 41 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, tạm ngừng kinh doanh được xác định là một trạng thái pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện việc tạm ngừng hoạt động theo quy định tại khoản 1 Điều 206 của Luật Doanh nghiệp 2020. Do đó, việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo đến cơ quan có thẩm quyền sẽ dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng, bao gồm xử phạt hành chính, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, và thậm chí là khóa mã số thuế.

Hồ sơ và thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Dựa trên quy định tại Điều 66 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thành phần hồ sơ cần chuẩn bị cho việc tạm ngừng kinh doanh sẽ có sự khác biệt tùy thuộc vào loại hình công ty hoặc doanh nghiệp. Các giấy tờ cơ bản cần chuẩn bị bao gồm:
Hồ sơ | Công ty tư nhân | Công ty TNHH MTV | Công ty TNHH 2 TV trở lên | Công ty cổ phần |
---|---|---|---|---|
Thông báo v/v tạm ngừng kinh doanh ( mẫu II-19 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) | ✓ | ✓ | ✓ | ✓ |
Bản sao Biên bản họp hội đồng thành viên/hội đồng quản trị v/v tạm ngừng kinh doanh | ✓ | ✓ | ||
Nghị quyết, Quyết định của chủ sở hữu v/v tạm ngừng kinh doanh | ✓ | |||
Nghị quyết, Quyết định của hội đồng thành viên/hội đồng quản trị v/v tạm ngừng kinh doanh | ✓ | ✓ | ||
Giấy ủy quyền (trường hợp ủy quyền cá nhân khác nộp hồ sơ) | ✓ | ✓ | ✓ | ✓ |
Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu người được ủy quyền làm thủ tục | ✓ | ✓ | ✓ | ✓ |
Lưu ý quan trọng: Doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước khi chính thức tạm ngừng hoạt động hoặc trước khi muốn tiếp tục kinh doanh trở lại so với thời hạn đã thông báo trước đó.
Nộp hồ sơ:
Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong hai hình thức nộp hồ sơ sau:
- Cách 1: Nộp trực tiếp bộ hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) của tỉnh hoặc thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Cách 2: Nộp hồ sơ đề nghị tạm ngừng kinh doanh thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Xử lý hồ sơ:
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh, hoặc Giấy xác nhận về việc đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Đồng thời, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ chuyển thông tin về việc tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn của doanh nghiệp đến cơ quan thuế để phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp.
Một số điểm cần lưu ý về việc tạm ngừng kinh doanh
- Thời hạn tạm ngừng: Thời gian tạm ngừng kinh doanh không được vượt quá 01 năm. Nếu doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng sau khi hết thời hạn đã thông báo, cần phải thông báo gia hạn cho Phòng Đăng ký kinh doanh trước ít nhất 03 ngày.
- Nghĩa vụ kê khai thuế: Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp không bắt buộc phải nộp hồ sơ khai thuế trong khoảng thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn phải thực hiện nghĩa vụ này nếu thời gian tạm ngừng không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính. Ví dụ, nếu doanh nghiệp tạm ngừng từ ngày 01/12/2023 đến ngày 01/11/2024, họ vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế cho quý IV năm 2023 và các khoản thuế phát sinh trong thời gian còn hoạt động.
- Thủ tục với cơ quan thuế: Doanh nghiệp không cần thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh riêng với cơ quan thuế mà chỉ cần nộp hồ sơ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Trên đây là những thông tin quan trọng về thủ tục làm hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty do Công ty Luật Siglaw cung cấp. Nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào, xin vui lòng liên hệ với Công ty Luật Siglaw để được tư vấn miễn phí và toàn diện.