Mẫu Tờ Khai Đăng Ký Nhãn Hiệu Mới Nhất 2025

Trong bối cảnh thị trường ngày càng cạnh tranh, việc bảo vệ thương hiệu thông qua đăng ký nhãn hiệu trở nên vô cùng quan trọng. Bài viết dưới đây, Công ty Luật Siglaw sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu mới nhất, giúp bạn nắm bắt quy trình và chuẩn bị các tài liệu cần thiết để đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ cho sản phẩm của mình.

Mẫu Tờ Khai Đăng Ký Nhãn Hiệu

Theo Mẫu số 08 được quy định trong Nghị định 65/2023/NĐ-CP, (Click để tải về) mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu mới nhất hiện nay được trình bày như sau:

Mẫu số 08

                              TỜ KHAI

ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

 

Kính gửi[1]:  …………………………………….

 

 

Người nộp đơn dưới đây yêu cầu xem xét đơn và cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu[2]       (— Bản giấy)

 DẤU NHẬN ĐƠN

(Dành cho cán bộ nhận đơn)

 

 

 

 

 

 

 

— Đơn tách: Đơn này được tách ra từ đơn số:                          Ngày nộp đơn:
                                                NHÃN HIỆU
Mẫu nhãn hiệu

 

 

 

 

 

 

 

Loại nhãn hiệu yêu cầu đăng ký[3]:

 

— Nhãn hiệu tập thể

—  Nhãn hiệu chứng nhận

— Nhãn hiệu âm thanh

— Nhãn hiệu ba chiều

 

Mô tả nhãn hiệu:

Màu sắc:

 

Mô tả:

 

 

                    

 

 

                                                      NGƯỜI NỘP ĐƠN

(Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu)

Tên đầy đủ:

Địa chỉ:

Số căn cước công dân (nếu có):                       Điện thoại:                        Email:

— Ngoài người nộp đơn khai tại mục này còn có những người nộp đơn khác khai tại trang bổ sung

                                                                            ĐẠI DIỆN CỦA NGƯỜI NỘP ĐƠN

Mã số đại diện:

— là người đại diện theo pháp luật của người nộp đơn

— là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được uỷ quyền của người nộp đơn

— là người khác được uỷ quyền của người nộp đơn

Tên đầy đủ:

Địa chỉ:

Điện thoại:                                             Email:

     YÊU CẦU HƯỞNG QUYỀN ƯU TIÊN CHỈ DẪN VỀ ĐƠN (CÁC ĐƠN) LÀ CĂN CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGÀY ƯU TIÊN
— Theo đơn (các đơn) đầu tiên nộp tại Việt Nam

— Theo đơn (các đơn) nộp theo Công ước Paris

— Theo thoả thuận khác:

 

Số đơn

 

Ngày nộp đơn

 

Nước nộp đơn

 

                                                       PHÍ, LỆ PHÍ
Loại phí, lệ phí Số đối tượng tính phí Số tiền
—  Lệ phí nộp đơn đơn
—  Phí phân loại quốc tế về nhãn hiệu ….. nhóm
    —  Mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch vụ (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi ) ….. sản phẩm/dịch vụ
—  Phí  thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên ….. yêu cầu/đơn ưu tiên
—  Phí công bố đơn đơn
— Phí tra cứu phục vụ việc thẩm định đơn ….. nhóm
    —  Mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch vụ (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi ) ….. sản phẩm/dịch vụ
—  Phí thẩm định đơn …..nhóm
    —  Mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch vụ (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi ) ….. sản phẩm/dịch vụ
Tổng số phí và lệ phí nộp theo đơn là:                                                                      
Số chứng từ (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp):

 

o                  CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN

 

Tài liệu tối thiểu:

— Tờ khai, gồm…trang (có danh mục sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu)

— Mẫu nhãn hiệu, gồm…….mẫu

— Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp)

Tài liệu khác:

— Văn bản uỷ quyền bằng tiếng ……………

— bản gốc

— bản sao (— bản gốc sẽ nộp sau

— bản gốc đã nộp theo đơn số:……………………………………)

— bản dịch tiếng Việt, gồm ……. trang

— Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (biểu tượng, cờ, huy hiệu, con dấu…), gồm…….trang

— Tài liệu xác nhận quyền đăng ký nhãn hiệu

— Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác

— Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/chứng nhận, gồm…….trang

— Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên

— Bản sao đơn đầu tiên, gồm…….bản

— Bản dịch tiếng Việt, gồm…….bản

— Giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên

— Bản đồ khu vực địa lý

— Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương

— Có tài liệu bổ trợ khai tại trang bổ sung

KIỂM TRA DANH MỤC TÀI LIỆU

(Dành cho cán bộ nhận đơn)

 

 

—

—

—

 

 

—

—

—

—

—

—

 

—

—

—

—

Cán bộ nhận đơn

(ký và ghi rõ họ tên)

—

—

—

—

—

 

—

 

 

                  DANH MỤC VÀ PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MANG NHÃN HIỆU4(Ghi tuần tự từng nhóm theo Bảng phân loại quốc tế về hàng hoá, dịch vụ theo Thoả ước Ni-xơ; sử dụng dấu “;” giữa các sản phẩm, dịch vụ trong nhóm; kết thúc mỗi nhóm ghi tổng số sản phẩm/dịch vụ trong nhóm đó)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

               MÔ TẢ TÓM TẮT ĐẶC TÍNH CỦA HÀNG HÓA/DỊCH VỤ ĐƯỢC CHỨNG NHẬN

                                            (đối với nhãn hiệu chứng nhận)

— Nguồn gốc địa lý:

 

 

 

— Chất lượng:

 

 

 

— Đặc tính khác:

 

 

                                 CAM KẾT CỦA NGƯỜI NỘP ĐƠN

Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Khai tại:……….ngày…… tháng……năm……

Chữ ký, họ tên người nộp đơn/đại diện của người nộp đơn

                                                                                                      (ghi rõ chức vụ và đóng dấu, nếu có)

 

 

 

Còn……trang bổ sung

 

4 Nếu người nộp đơn không tự phân loại hoặc phân loại không chính xác thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp sẽ thực hiện việc này và người nộp đơn phải nộp phí phân loại theo quy định.

 

Trang bổ sung số

 

                                                              NGƯỜI NỘP ĐƠN KHÁC

(Ngoài người nộp đơn thứ nhất đã khai tại trang đầu tiên)

Tên đầy đủ:

 

Địa chỉ:

 

Số căn cước công dân (nếu có):                       Điện thoại:                                      Email:

— Có yêu cầu cấp phó bản Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Tên đầy đủ:

 

Địa chỉ:

 

Số căn cước công dân (nếu có):                       Điện thoại:                                      Email:

— Có yêu cầu cấp phó bản Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Tên đầy đủ:

 

Địa chỉ:

 

Số căn cước công dân (nếu có):                       Điện thoại:                                      Email:

— Có yêu cầu cấp phó bản Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Tên đầy đủ:

 

Địa chỉ:

 

Số căn cước công dân (nếu có):                       Điện thoại:                                      Email:

— Có yêu cầu cấp phó bản Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

                                                             CÁC TÀI LIỆU KHÁC

(Khai chi tiết từng loại tài liệu: tên, số trang . . . )

 

 

 

 

 

 

 

[1] Tên cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.

[2] Trong Tờ khai này, người nộp đơn/đại diện của người nộp đơn đánh dấu “x” vào ô vuông — nếu các thông tin ghi sau các ô vuông là phù hợp.

[3] Nếu nhãn hiệu đăng ký không thuộc các trường hợp này thì người nộp đơn không cần đánh dấu.

Tiêu Chí Đánh Giá Nhãn Hiệu Nổi Tiếng

Theo Điều 75 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005, đã được sửa đổi bởi khoản 23 Điều 1 của Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022, những tiêu chí để đánh giá một nhãn hiệu nổi tiếng bao gồm:

  • Sự Nhận Biết: Số người tiêu dùng biết đến nhãn hiệu qua việc mua, sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ mang nhãn hiệu, hoặc qua quảng cáo.
  • Phạm Vi Lưu Hành: Khu vực mà sản phẩm hoặc dịch vụ đã được phát hành.
  • Doanh Số: Doanh thu từ việc bán sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ, hoặc số lượng hàng hóa đã bán ra và dịch vụ đã cung cấp.
  • Thời Gian Sử Dụng: Thời gian mà nhãn hiệu đã được sử dụng liên tục.

Nhãn hiệu nổi tiếng thường được đánh giá dựa trên một hoặc nhiều trong số các tiêu chí sau:

  • Quy mô và uy tín của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.
  • Số quốc gia mà nhãn hiệu được bảo hộ.
  • Số quốc gia công nhận nhãn hiệu là nổi tiếng.
  • Giá trị chuyển nhượng hoặc giá trị đầu tư mà nhãn hiệu mang lại.

Các Dấu Hiệu Không Được Đăng Ký Nhãn Hiệu

Theo Điều 73 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, đã được sửa đổi bổ sung bởi điểm a và b của khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi năm 2022, có những dấu hiệu không thể được đăng ký bảo hộ như sau:

  1. Dấu Hiệu Gây Nhầm Lẫn: Dấu hiệu giống hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với Quốc kỳ, Quốc huy, hoặc Quốc ca của Việt Nam và các nước khác.
  2. Dấu Hiệu Liên Quan Đến Cơ Quan Nhà Nước: Dấu hiệu giống hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với các biểu tượng, cờ, hoặc tên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, nếu không có sự cho phép.
  3. Tên Bản Thân: Dấu hiệu giống hoặc tương tự với tên thật, biệt hiệu, hoặc hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc.
  4. Dấu Chứng Nhận: Dấu hiệu tương tự với dấu chứng nhận của các tổ chức quốc tế mà tổ chức đó yêu cầu không được sử dụng, trừ khi chính tổ chức đó đăng ký như một nhãn hiệu.
  5. Sự Nhầm Lẫn về Xuất Xứ: Dấu hiệu làm hiểu sai lệch hoặc gây nhầm lẫn về nguồn gốc, đặc tính của hàng hóa dịch vụ.
  6. Hình Dạng Hàng Hóa: Dấu hiệu là hình dạng vốn có của hàng hóa hoặc có đặc tính kỹ thuật buộc phải có.
  7. Tác Phẩm: Dấu hiệu chứa bản sao tác phẩm, trừ khi có sự đồng ý của chủ sở hữu tác phẩm.

Theo Điều 73 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005, được sửa đổi và bổ sung bởi khoản 21 Điều 1 của Luật sửa đổi năm 2022, quy định các dấu hiệu không đủ điều kiện để được đăng ký bảo hộ dưới dạng nhãn hiệu như sau:

Các dấu hiệu sau đây không được bảo vệ như một nhãn hiệu:

  1. Dấu hiệu trùng lặp hoặc tương tự gây nhầm lẫn với Quốc kỳ, Quốc huy, hoặc Quốc ca của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các quốc gia khác.
  2. Dấu hiệu tương tự đến mức gây nhầm lẫn với các biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt hoặc tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức khác của Việt Nam và quốc tế, nếu không có sự cho phép từ các cơ quan hoặc tổ chức đó.
  3. Tên cá nhân: Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh hoặc hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, hoặc nhân vật nổi tiếng trong và ngoài nước.
  4. Dấu chứng nhận và kiểm tra: Dấu hiệu giống hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra hay dấu bảo hành của tổ chức quốc tế, khi tổ chức này yêu cầu không được sử dụng, ngoại trừ khi chính tổ chức đó đăng ký các dấu hiệu đó làm nhãn hiệu chứng nhận.
  5. Dấu hiệu gây nhầm lẫn: Dấu hiệu có khả năng gây hiểu sai hoặc nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc, đặc tính, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc điểm khác của hàng hóa hoặc dịch vụ.
  6. Hình dạng hàng hóa: Dấu hiệu là hình dạng vốn có của hàng hóa hoặc là do đặc tính kỹ thuật bắt buộc phải có.
  7. Bản sao tác phẩm: Dấu hiệu chứa bản sao của tác phẩm khác, trừ khi có sự cho phép của chủ sở hữu tác phẩm.

Hy vọng rằng thông tin về mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu mới nhất trong bài viết này sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong quá trình đăng ký và bảo vệ thương hiệu của mình. Nếu bạn cần thêm sự tư vấn hoặc hỗ trợ, đừng ngần ngại liên hệ với công ty luật Siglaw để được hướng dẫn chi tiết hơn.

Đánh giá
Tư vấn miễn phí: 0961 366 238