Với khoảng 52,4 triệu người trong độ tuổi lao động từ 15 trở lên, giúp Việt Nam được đánh giá là quốc gia tiềm năng trong việc thu hút đầu và mở ra nhiều cơ hội cho sự phát triển và tăng trưởng kinh tế. Nhờ đó, dịch vụ cho thuê lại lao động đã nổi lên như một phần không thể thiếu của cơ cấu kinh tế hiện nay. Tuy nhiên, để kinh doanh dịch vụ này, cần đảm bảo các điều kiện cũng như phải có giấy phép hoạt động. Hãy cùng Công ty Luật Siglaw tìm hiểu về Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động thông qua bài viết này.
Cho thuê lao động là gì?
Điều 52 Bộ luật lao động quy định: “Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.”
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, có tuyển dụng, giao kết hợp đồng lao động với người lao động, sau đó chuyển người lao động sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp đã giao kết hợp đồng lao động.

Điều kiện để xin giấy phép hoạt động cho thuê lao động
Để được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lao động, doanh nghiệp cần đáp ứng được các điều kiện bao gồm:
Điều kiện về cơ sở vật chất và vốn điều lệ của doanh nghiệp
- Cơ sở phải thỏa mãn về địa điểm và trụ sở làm việc ổn định từ 24 tháng trở lên, nằm ở vị trí thuận lợi và đảm bảo về diện tích cho việc giao dịch, hoạt động của công ty;
- Đáp ứng về trang thiết bị phù hợp với hoạt động kinh doanh;
- Ký quỹ tại Ngân hàng tối thiểu 2 tỷ đồng Việt Nam;
- Mức vốn pháp định của công ty cho thuê lại lao động là 2 tỷ đồng. Công ty cho thuê lại lao động phải duy trì mức vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định trong suốt quá trình hoạt động.
Điều kiện về người đứng đầu doanh nghiệp cho thuê lao động
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng;
- Có kinh nghiệm làm việc từ 03 năm trở lên trong lĩnh vực cho thuê lại lao động;
- Trong 03 năm trước đó, không đảm nhận chức vụ người đứng đầu công ty đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc không tái phạm hành vi giả mạo hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Có tối thiểu 03 nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, luật, ngoại ngữ; và phải là người có lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo đức tốt, không có tiền án;
- Đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh ngành nghề cho thuê lại lao động.
Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động cho thuê lao động
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP;
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP;
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch (Các văn bản nêu tại khoản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật);
- Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một trong các loại văn bản sau:
- Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động).
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
Trình tự thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động cho thuê lao động
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 24 Nghị định này đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (LĐTB&XH) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép con.
Bước 2: Chờ xét duyệt hồ sơ
Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ, Sở LĐTB&XH cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bảo đảm theo quy định, Sở LĐTB&XH thẩm tra, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh cấp giấy phép đối với doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở LĐTB&XH có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở LĐTB&XH, Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.
Bước 3: Nhận giấy cấp phép
Chủ tịch UBND cấp tỉnh cấp giấy phép hoạt động cho thuê lao động cho doanh nghiệp.
Thời hạn của giấy phép Căn cứ Khoản 3 Điều 23 Nghị định 145/2020/NĐ-CP:
- Thời hạn giấy phép tối đa là 60 tháng;
- Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng;
- Thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.
Trường hợp nào bị thu hồi giấy phép cho thuê lại lao động?
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động sẽ bị thu hồi giấy phép trong các trường hợp sau đây:
- Chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động theo đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại.
- Doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản.
- Không bảo đảm một trong các điều kiện kinh doanh.
- Cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép.
- Cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
- Doanh nghiệp cho thuê lại có hành vi giả mạo các văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại giấy phép hoặc tẩy xóa, sửa chữa nội dung giấy phép đã được cấp hoặc sử dụng giấy phép giả.
Để được tư vấn miễn phí một cách toàn diện về giấy phép hoạt động cho thuê lao động, Quý khách liên hệ Công ty Luật Siglaw
Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 – NV13, Khu A Geleximco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội.
Hotline: 0961 366 238
Email: vphn@siglaw.com.vn
Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh: Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hotline: 0961 366 238
Email: vphcm@siglaw.com.