Visa, giấy phép lao động và thẻ tạm trú đều là giấy tờ pháp lý do cơ quan có thẩm quyền của một quốc gia cấp cho công dân nước ngoài. Vậy để phân biệt visa, giấy phép lao động và thẻ tạm trú thì mời bạn cùng công ty luật Siglaw tham khảo chi tiết trong bài viết này:
Khái niệm Visa, giấy phép lao động, thẻ tạm trú
Visa là gì?
Visa (thị thực nhập cảnh) là một loại giấy tờ pháp lý do cơ quan có thẩm quyền của một quốc gia cấp cho công dân nước ngoài, cho phép họ nhập cảnh, lưu trú và rời khỏi quốc gia đó trong một khoảng thời gian nhất định. Visa có nhiều loại khác nhau, bao gồm visa du lịch, visa công tác, visa học tập, visa định cư,…
Giấy phép lao động là gì?
Giấy phép lao động là một loại giấy tờ pháp lý cần thiết cho người nước ngoài muốn làm việc tại một quốc gia. Giấy tờ này cho phép người nước ngoài làm việc cho một công ty hoặc tổ chức tại quốc gia đó một cách hợp pháp. Các quy định về giấy phép lao động thường khá nghiêm ngặt, yêu cầu người lao động phải có một hợp đồng lao động hợp lệ và chứng minh rằng họ có sức khỏe, kỹ năng, trình độ chuyên môn phù hợp với công việc đó.
Thẻ tạm trú là gì?
Thẻ tạm trú (hay còn gọi là thẻ cư trú tạm thời) là một loại giấy tờ pháp lý do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài, cho phép họ cư trú tại một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định, có giá trị thay thị thực.
Bảng phân biệt visa, giấy phép lao động và thẻ tạm trú
Tiêu chí | Visa | Giấy phép lao động | Thẻ tạm trú |
Khái niệm | Giấy phép nhập cảnh | Giấy phép làm việc | Giấy phép cư trú tạm thời |
Cơ quan cấp | Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh |
Thời hạn sử dụng | – Thị thực DN1 có thời hạn không quá 12 tháng;
– Thị thực LĐ1 có thời hạn không quá 02 năm. Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày. |
Giấy phép lao động được cấp có thời hạn khác nhau tùy từng trường hợp nhưng không quá 02 năm. | Thẻ tạm trú LĐ1 có thời hạn không quá 02 năm.
Thời hạn tạm trú có thể bị hủy bỏ hoặc rút ngắn trong trường hợp người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam. |
Điều kiện cấp | – Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
– Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp luật quy định; – Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh; – Giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh (nếu thuộc trường hợp luật quy định phải có loại giấy tờ này). |
– Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
– Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định Bộ Y tế; – Không đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự; – Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp luật quy định. |
– Là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
– Nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT. |
Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa visa, giấy phép lao động và thẻ tạm trú là điều cần thiết cho những ai có ý định di chuyển ra nước ngoài. Mỗi loại giấy tờ đều có vai trò và quy định riêng, ảnh hưởng đến việc bạn có thể thực hiện những kế hoạch của mình hay không.
Trên đây là toàn bộ những thông tin cần thiết Công ty Luật Siglaw giải đáp về Phân biệt Visa, giấy phép lao động và thẻ tạm trú. Nếu quý khách hàng gặp các vấn đề liên quan về Phân biệt Visa, giấy phép lao động và thẻ tạm trú vui lòng liên hệ cho Công ty Luật Siglaw để được tư vấn miễn phí một cách toàn diện.