Hóa chất nguy hiểm được quy định như thế nào?

Hiện nay hóa chất trở thành một phần không thể thiếu trong nhiều lĩnh vực, từ sản xuất công nghiệp, nông nghiệp đến nghiên cứu khoa học và y tế. Tuy nhiên, việc sử dụng hóa chất, đặc biệt là các loại hóa chất nguy hiểm, mang theo những rủi ro tiềm ẩn có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người và môi trường.

Để đảm bảo an toàn và giảm thiểu những nguy cơ này, việc quản lý hóa chất nguy hiểm trở thành một nhiệm vụ cấp bách và cần thiết. Vậy hóa chất nguy hiểm được quy định như thế nào? Trong bài viết này, Công ty Luật Siglaw sẽ phân tích các quy định của pháp luật Việt Nam về hóa chất nguy hiểm. 

Hóa chất, hóa chất nguy hiểm là gì?

Theo quy định của Luật hóa chất, hóa chất là đơn chất, hợp chất, hỗn hợp chất được con người khai thác hoặc tạo ra từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, nguyên liệu nhân tạo. Hiểu theo cách khác, hóa chất còn được hiểu là nó hiện hữu ở 1 dạng vật chất, có hợp chất với đặc tính không đổi. Một loại hóa chất được coi là hóa chất nguy hiểm khi có một trong các đặc tính dưới đây: 

  • Dễ nổ: Hóa chất dễ nổ là những hóa chất có khả năng phát nổ khi tiếp xúc với nhiệt độ cao, áp suất cao, va chạm cơ học, hoặc các yếu tố kích thích khác. Đặc tính này đòi hỏi các biện pháp bảo quản, vận chuyển và sử dụng rất nghiêm ngặt để ngăn ngừa các nguy cơ tai nạn nổ.
  • Oxi hóa mạnh: Hóa chất oxy hóa mạnh là những chất có khả năng tăng cường sự cháy của các vật liệu khác bằng cách cung cấp oxy hoặc các chất tương tự. 
  • Ăn mòn mạnh: Hóa chất ăn mòn mạnh là những chất có khả năng làm hỏng hoặc phá hủy các vật liệu như kim loại, da, và các mô sống khi tiếp xúc, có thể gây ra bỏng nặng, tổn thương nghiêm trọng đến da và mắt. 
  • Dễ cháy: Hóa chất dễ cháy là những chất có khả năng bốc cháy hoặc tự bốc cháy khi tiếp xúc với nguồn nhiệt hoặc lửa.
  • Độc cấp tính: Hóa chất độc cấp tính là những chất có khả năng gây ra các phản ứng nghiêm trọng ngay lập tức hoặc trong thời gian ngắn sau khi tiếp xúc, có thể dẫn đến ngộ độc nghiêm trọng hoặc tử vong.
  • Độc mãn tính: Hóa chất độc mãn tính là những chất có khả năng gây hại cho sức khỏe con người qua thời gian dài tiếp xúc, có thể dẫn đến các bệnh lý nghiêm trọng hoặc mãn tính.
  • Gây kích ứng với con người: Hóa chất gây kích ứng là những chất có thể gây ra phản ứng kích thích hoặc viêm da, mắt, hoặc đường hô hấp khi tiếp xúc.
  • Gây ung thư hoặc có nguy cơ gây ung thư: Hóa chất gây ung thư hoặc có nguy cơ gây ung thư là những chất có khả năng gây ra ung thư sau khi tiếp xúc kéo dài hoặc liên tục. Các chất này có thể ảnh hưởng đến DNA và dẫn đến sự phát triển của tế bào ung thư. 
  • Gây biến đổi gen: Hóa chất gây biến đổi gen là những chất có khả năng làm thay đổi hoặc gây đột biến trong cấu trúc gen, ảnh hưởng đến di truyền của tế bào. 
  • Độc đối với sinh sản: Hóa chất độc đối với sinh sản là những chất có thể gây ra các vấn đề về sinh sản, bao gồm giảm khả năng sinh sản, gây dị tật bẩm sinh hoặc ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi. 
  • Tích lũy sinh học: Hóa chất tích lũy sinh học là những chất có khả năng tích tụ trong các mô sống và cơ thể theo thời gian, dẫn đến nồng độ ngày càng cao trong các sinh vật và chuỗi thực phẩm, có thể gây ra các tác động lâu dài đến sức khỏe của sinh vật và con người.
  • Ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ: Hóa chất ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ là những chất có khả năng tồn tại lâu dài trong môi trường vì chúng khó bị phân hủy sinh học, gây ra ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe.
  • Độc hại đến môi trường: Hóa chất độc hại đến môi trường là những chất có thể gây ra ô nhiễm và tổn hại đến các hệ sinh thái tự nhiên. 
Hóa chất nguy hiểm được quy định như thế nào?
Hóa chất nguy hiểm được quy định như thế nào?

Quy định đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm

Ngoài điều kiện chung áp dụng với hoạt động kinh doanh, sản xuất hóa chất, trong quá trình kinh doanh, sản xuất hóa chất nguy hiểm, cá nhân, tổ chức cần phải tuân thủ các quy định sau:

Về cất giữ, bảo quản hóa chất nguy hiểm

Quá trình cất giữ, bảo quản hóa chất nguy hiểm cần phải đảm bảo các yêu cầu được quy định tại Luật Hóa chất, cụ thể:

  • Phải tuân thủ khoảng cách an toàn, yêu cầu kỹ thuật an toàn trong cất giữ, bảo quản hoá chất;
  • Tại nơi cất giữ, bảo quản phải có các cảnh báo cần thiết;
  • Phải có các trang thiết bị, phương tiện ứng cứu sự cố phù hợp với các đặc tính nguy hiểm của hóa chất;
  • Phải xây dựng sẵn Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.

Về khoảng cách an toàn tại cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm

  • Địa điểm sản xuất, kho chứa hóa chất nguy hiểm phải đảm bảo giữ khoảng cách an toàn đối với các khu dân cư, công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, khu bảo tồn đa dạng sinh học, nguồn nước sinh hoạt.
  • Trong phạm vi khoảng cách an toàn, không được phép xây dựng nhà ở hay các công trình khác.

Về Giấy phép

Để thực hiện sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm, cá nhân, tổ chức cần được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh. Thành phần hồ sơ xin Giấy chứng nhận bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/đăng ký hợp tác xã/đăng ký hộ kinh doanh;
  • Bản kê khai từng cơ sở sản xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất;
  • Các tài liệu minh chứng đảm bảo điều kiện kinh doanh, sản xuất hóa chất nguy hiểm;
  • Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất theo quy định.

Trên đây là một số những thông tin cần thiết Công ty Luật Siglaw cung cấp về hóa chất nguy hiểm. Thông qua bài viết này, Công ty Luật Siglaw hy vọng người đọc có được cái nhìn tổng quát về các quy định đối với hóa chất nguy hiểm. Nếu quý khách hàng gặp các vấn đề về thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh hóa chất, vui lòng liên hệ cho Công ty Luật Siglaw để được tư vấn miễn phí một cách toàn diện theo địa chỉ: 

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 – NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội.

Email: vphn@siglaw.com.vn

Chi nhánh tại miền Nam: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.

Chi nhánh miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Email: vphcm@siglaw.com.vn

Hotline: 0961 366 238

Facebook: https://www.facebook.com/hangluatSiglaw

Đánh giá
Luật sư Lê Dung

Tư vấn chuyên môn bài viết:

Luật sư Lê Dung (Elena)

CEO Công ty luật Siglaw

Luật sư Lê Dung đã có hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý cho nhà đầu tư đến từ hơn 10 quốc gia như: Mỹ, Singapore, Canada, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc….

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238