Giấy phép sản xuất kinh doanh hóa chất hạn chế

Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế là một giấy phép được cấp cho các doanh nghiệp hoặc cá nhân muốn thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất được xem là có nguy cơ cao hoặc tiềm ẩn nguy cơ đối với sức khỏe con người, môi trường hoặc an ninh quốc gia. Điều này nhằm đảm bảo rằng việc sản xuất, kinh doanh hóa chất được thực hiện một cách an toàn và tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường và an toàn lao động. Vậy hóa chất hạn chế là gì? Doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện gì để được xin cấp giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế? Hãy cùng Công ty Luật Siglaw tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây!

Hóa chất hạn chế là gì?

Căn cứ Điều 14 Nghị định 113/2017/NĐ-CP thì hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh là:

– Chất có trong Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.

– Hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục II kèm theo Nghị định này được phân loại theo quy định tại Điều 23 Nghị định này thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây:

+ Độc cấp tính (theo các đường phơi nhiễm khác nhau) cấp 1;

+ Tác nhân gây ung thư cấp 1A, 1B;

+ Độc tính sinh sản cấp 1A, 1B;

+ Đột biến tế bào mầm cấp 1A, 1B.

Giấy phép sản xuất kinh doanh hóa chất hạn chế
Giấy phép sản xuất kinh doanh hóa chất hạn chế

Bảng danh mục các loại hóa chất hạn chế kinh doanh

STT

Tên hóa chất

Số CAS

Bộ quản lý chuyên ngành

1

2

3

4

1

Amiton: O,O-Dietyl S-[2-(dietylamino) etyl]phosphorothiolat và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng 78-53-5 Bộ Công Thương

2

PFIB: 1,1,3,3,3-Pentafloro-2-(triflorometyl)-1-propen 382-21-8

3

BZ: 3-Quinuclidinyl benzilat (*) 6581-06-2

4

Các hóa chất, trừ các chất đã được liệt kê tại Bảng 1, chứa 1 nguyên tử phospho liên kết với một nhóm metyl, etyl hoặc propyl (mạch thẳng hoặc nhánh) nhưng không liên kết thêm với các nguyên tử các bon khác
Ví dụ. Metylphosphonyl diclorit Dimetyl metylphosphonat 676-97-1 756-79-6
Ngoại trừ Fonofos: O-Etyl S-phenyl etylphosphonothiolothionate 944-22-9

5

Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidic dihalit

6

Các hợp chất Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphoramidat

7

Arsenic triclorit 7784-34-1

8

2,2-Diphenyl-2-hydroxyacetic acid 76-93-7

9

Quinuclidin-3-ol 1619-34-7

10

Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetyl-2-clorit và các muối proton hóa tương ứng

11

Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetan-2-ol và các muối proton hóa tương ứng ngoại trừ:
N,N-Dimetylaminoetanol và các muối proton hóa chất tương ứng 108-01-0
N,N-Dietylaminoetanol và các muối proton hóa chất tương ứng 100-37-8

12

Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetan-2-thiol và các muối proton hóa tương ứng

13

Thiodiglycol: Bis(2-hydroxyetyl) sulfit 111-48-8

14

Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimetylbutan-2-ol 464-07-3

15

Phosgene: Carbonyl diclorit 75-44-5 Bộ Công Thương

16

Cyanogen cloride 506-77-4

17

Hydrogen cyanide 74-90-8

18

Chloropicrin: Trichloronitrometan 76-06-2

19

Phosphorus oxyclorit 10025-87-3

20

Phosphorus triclorit 7719-12-2

21

Phosphorus pentaclorit 10026-13-8

22

Trimetyl phosphit 121-45-9

23

Trietyl phosphit 122-52-1

24

Dimetyl phosphit 868-85-9

25

Dietyl phosphit 762-04-9

26

Sulfur monoclorit 10025-67-9

27

Sulfur dicloride 10545-99-0

28

Thionyl clorit 7719-09-7

29

Etyldiethanolamin 139-87-7

30

Metyldiethanolamin 105-59-9

31

Trietanolamin 102-71-6

32

Amônium Nitrat (hàm lượng >99,5%) 6484-52-2

33

Nhóm các vật liệu nổ công nghiệp

34

Aldrin 309-00-2 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

35

Clordran 57-74-9

36

Dieldrin 60-57-1

37

Endrin 72-20-8

38

Heptachlor 76-44-8

39

Hexaclorobenzen 118-74-1

40

Mirex 2385-85-5

41

Toxaphen 8001-35-2

42

Polychlorinated Biphenyls 11097-69-1 Bộ Tài nguyên và Môi trường

Đối tượng nào cần xin giấy phép kinh doanh hóa chất

Giấy phép kinh doanh hóa chất là loại giấy tờ bắt buộc đối với các doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu, kinh doanh, lưu trữ, vận chuyển, sử dụng hóa chất và các hoạt động liên quan đến hóa chất. Do đó, doanh nghiệp muốn tham gia vào việc sản xuất, kinh doanh hoặc các hoạt động khác liên quan đến hóa chất đều cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh hóa chất.

Điều kiện xin cấp giấy phép sản xuất kinh doanh hóa chất hạn chế

Để thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép sản xuất kinh doanh hóa chất hạn chế, cá nhân, tổ chức cần đáp ứng các điều kiện sau:

– Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 82/2022/NĐ-CP.

– Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng.

– Tổ chức, cá nhân, trừ tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp quy định tại Điều 16a của Nghị định 82/2022/NĐ-CP, chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật Hóa chất.

Hồ sơ xin cấp Giấy phép sản xuất kinh doanh hóa chất hạn chế

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế

  1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01d quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ;
  2. Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm i khoản 1 Điều 10 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ;
  3. Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh.
  1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01d quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ;
  2. Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm k khoản 2 Điều 10 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ;
  3. Bản giải trình kế hoạch kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép.

Thực hiện xin cấp giấy phép kinh doanh hóa chất có mất phí không?

Căn cứ tại Thông tư 08/2018, trong biểu mức thu phí trong hoạt động hóa chất mức phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hoặc sản xuất hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp là 1.200.000 VNĐ/giấy chứng nhận (Một triệu hai trăm nghìn đồng).

Hiện nay, Sở Công Thương là cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

Thời hạn của giấy phép kinh doanh hóa chất là bao lâu?

Căn cứ tại Thông tư 17/2022/TT-BCT, thời hạn của Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp là 05 năm. Như vậy, sau mỗi 05 năm, thương nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất phải thực hiện xin cấp lại giấy phép mỗi 5 năm một lần.

Trên đây là những chia sẻ của Siglaw về Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế. Nếu như có bất kì thắc mắc nào về Dịch vụ xin cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế, xin hãy liên hệ với Công ty Luật Siglaw để nhận được những tư vấn chính xác, chuyên nghiệp và hiệu quả nhất.

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Tầng 12A Tòa nhà Sao Mai, Số 19 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

Email: [email protected]

Chi nhánh tại miền Nam: 21 đường N4, Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.

Chi nhánh miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Email: [email protected]

Hotline: 0961 366 238

Facebook: https://www.facebook.com/hangluatSiglaw

Đánh giá
Luật sư Lê Dung

Tư vấn chuyên môn bài viết:

Luật sư Lê Dung (Elena)

CEO Công ty luật Siglaw

Luật sư Lê Dung đã có hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý cho nhà đầu tư đến từ hơn 10 quốc gia như: Mỹ, Singapore, Canada, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc….

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238