Điều kiện cấp giấy phép xây dựng cho nhà thầu nước ngoài

Các điều kiện cấp giấy phép xây dựng cho nhà thầu nước ngoài được quy định khá cụ thể và chi tiết trong văn bản pháp luật của Việt Nam. Vậy những điều kiện đó là gì ? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Nhà thầu nước ngoài là gì? Nhà thầu trong nước là gì?

Nhà thầu nước ngoài Nhà thầu trong nước
Khái niệm – Là các tổ chức được hình thành và hoạt động theo quy định của pháp luật nước ngoài. Mở rộng ra các lĩnh vực khác, định nghĩa về nhà thầu nước ngoài có thể được áp dụng cho các tổ chức đến từ nước ngoài tham gia hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, dù có hoặc không có cơ sở thường trú tại đây. 

– Hoặc cá nhân mang quốc tịch nước ngoài, đây có thể là những người đang cư trú hoặc không cư trú tại Việt Nam.

Ngoài ra, theo quy định của pháp luật, “Hợp đồng nhà thầu” là sự thỏa thuận, cam kết của nhà thầu nước ngoài với bên Việt Nam.” Từ đó, “nhà thầu nước ngoài” được hiểu là một bên tham gia trực tiếp vào quan hệ hợp đồng nhà thầu với bên Việt Nam.

– Là các tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam

– Hoặc là cá nhân mang quốc tịch Việt Nam tham gia vào quá trình đấu thầu.”

Quy định về thường trú  – “Cư trú” là sự sinh sống của công dân tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn, được thực hiện dưới dạng thường trú hoặc tạm trú.” 

– “Nơi cư trú” của công dân là địa điểm sinh sống mà người đó thường xuyên sống. Nơi cư trú có thể là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. 

– “Chỗ ở hợp pháp” bao gồm nhà ở, phương tiện hoặc các loại nhà khác mà công dân sử dụng để cư trú, có thể thuộc sở hữu của công dân hoặc được cho thuê, mượn theo quy định của pháp luật.

– “Nơi thường trú” là nơi mà công dân thường xuyên và ổn định sinh sống, không có thời hạn tại một địa điểm nhất định và đã được đăng ký thường trú. 

– “Nơi tạm trú” là nơi mà công dân sinh sống ngoài nơi đã đăng ký thường trú và đã đăng ký tạm trú.

Theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và hướng dẫn của Thông tư số 205/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính, “cơ sở thường trú” được định nghĩa là một cơ sở kinh doanh cố định của doanh nghiệp, nơi mà doanh nghiệp thực hiện toàn bộ hoặc một phần của hoạt động kinh doanh của mình. 

Để được coi là có cơ sở thường trú tại Việt Nam, tổ chức nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện bao gồm duy trì một “cơ sở” như tòa nhà, văn phòng, phương tiện hoặc thiết bị tại Việt Nam, với tính chất cố định và duy trì thường xuyên.”

Giấy phép xây dựng cho nhà thầu nước ngoài là gì?

Theo Khoản 10 Điều 3 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, Giấy phép xây dựng cho nhà thầu nước ngoài là tài liệu chấp thuận được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam cho nhà thầu nước ngoài theo từng hợp đồng, ngay sau khi họ thắng thầu trong quá trình đấu thầu, theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng cho nhà thầu nước ngoài

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng cho nhà thầu nước ngoài mới nhất 2024

Điều kiện chung

Các điều kiện tiên quyết đặt ra đối với nhà thầu nước ngoài để được cấp Giấy phép xây dựng được quy định tại Điều 103 Nghị định 15/2021/NĐ-CP:

  • Giấy phép hoạt động xây dựng được cấp cho nhà thầu nước ngoài sau khi họ đạt quyết định trúng thầu hoặc được chọn làm nhà thầu chính (hoặc nhà thầu phụ) bởi chủ đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Đối với những dự án, nhà thầu nước ngoài phải hợp tác với nhà thầu Việt Nam bằng cách liên danh hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ khi nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào trong gói thầu.
  • Trong trường hợp liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải chi tiết hóa rõ nội dung, khối lượng, và giá trị của phần công việc được nhà thầu Việt Nam thực hiện.
  • Cam kết của nhà thầu nước ngoài là thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động nhận thầu tại đất nước này.

Điều kiện về hồ sơ xin cấp Giấy phép

Điều 104 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định rằng nhà thầu cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ dưới đây:

  • Đơn xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng (Mẫu số 01 và Mẫu số 04 Phụ lục IV của Nghị định 15/2021/NĐ-CP). Lưu ý: Đơn xin cấp phép phải ghi bằng tiếng Việt.
  • Bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp;
  • Bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức, và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của quốc gia mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp. Lưu ý: Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Biểu báo cáo kinh nghiệm liên quan đến các công việc nhận thầu và bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu);
  • Bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã được đưa vào hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu);
  • Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu;
  • Bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự án/công trình.

Điều kiện về cơ quan có thẩm quyền

Theo Khoản 3 Điều 104 Nghị định 15/2021/NĐ-CP:

Trong việc cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm đối với hợp đồng của các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, và dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn hai tỉnh trở lên;

Nhiệm vụ cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B và nhóm C được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh là trách nhiệm của Sở Xây dựng.

Điều kiện về thời gian và lệ phí

Cơ quan chuyên môn về xây dựng, theo quy định tại khoản 3 của Điều 104 Nghị định này, tiến hành xem xét hồ sơ để cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài trong thời kỳ 20 ngày, bắt đầu từ ngày đủ điều kiện hồ sơ theo quy định tại Điều 104 của Nghị định này. Trong trường hợp không thể cấp phép, cơ quan có thẩm quyền chấp nhận trả lời bằng văn bản cho nhà thầu và chi tiết lý do không cấp phép.

Sau khi nhận được Giấy phép hoạt động xây dựng, nhà thầu nước ngoài phải thực hiện việc nộp lệ phí theo các quy định của Bộ Tài chính.

Để được tư vấn cụ thể quý khách hàng vui lòng thể liên hệ với Công ty luật Siglaw để được giải đáp nhanh nhất và chi tiết nhất:

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Tầng 12A Tòa nhà Sao Mai, Số 19 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

Email: [email protected]

Chi nhánh tại miền Nam: Số 99 Cộng Hòa, Phường 04, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.

Chi nhánh miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Email: [email protected]

Hotline: 0961 366 238

Facebook: https://www.facebook.com/hangluatSiglaw

Đánh giá
Luật sư Lê Dung

Tư vấn chuyên môn bài viết:

Luật sư Lê Dung (Elena)

CEO Công ty luật Siglaw

Luật sư Lê Dung đã có hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý cho nhà đầu tư đến từ hơn 10 quốc gia như: Mỹ, Singapore, Canada, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc….

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238