Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông

Kinh doanh dịch vụ viễn thông hiện nay rất phổ biến. Để được phép cung cấp dịch vụ này, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện nhất định và xin cấp giấy phép. Vậy pháp luật quy định như thế nào về việc cung cấp dịch vụ viễn thông? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau.

Dịch vụ viễn thông là gì?

Dịch vụ viễn thông là tập hợp các hoạt động liên quan đến việc truyền tải thông tin, dữ liệu giữa các thiết bị đầu cuối thông qua mạng viễn thông. Dịch vụ này cung cấp cho người dùng khả năng giao tiếp, truy cập thông tin và thực hiện các hoạt động khác nhau một cách nhanh chóng và hiệu quả. Dịch vụ viễn thông có thể chia thành hai loại chính: dịch vụ cơ bản (như điện thoại, nhắn tin, truyền hình ảnh,…) và dịch vụ giá trị gia tăng (thư điện tử, thư thoại, truy nhập internet,…).

Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông là gì?

Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông là một loại giấy tờ pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện để cung cấp các dịch vụ viễn thông. Giấy phép này xác nhận rằng tổ chức hoặc cá nhân đó đã đáp ứng đầy đủ các yêu cầu pháp lý để được phép hoạt động trong lĩnh vực viễn thông.

Các loại hình kinh doanh dịch vụ viễn thông cần xin giấy phép

Các loại hình kinh doanh dịch vụ viễn thông cần xin giấy phép
Các loại hình kinh doanh dịch vụ viễn thông cần xin giấy phép

Một số loại hình dịch vụ viễn thông cần xin giấy phép kinh doanh có thể kể đến như:

  1. Dịch vụ di động: Cung cấp các dịch vụ thoại, nhắn tin, dữ liệu qua mạng di động.
  2. Dịch vụ cố định: Cung cấp dịch vụ thoại, dữ liệu qua mạng cố định.
  3. Dịch vụ Internet: Cung cấp dịch vụ truy cập internet.
  4. Dịch vụ giá trị gia tăng: Các dịch vụ bổ sung như: SMS thương mại, cuộc gọi hội nghị, dịch vụ nhạc chờ…
  5. Và nhiều loại hình dịch vụ khác.

Điều kiện để doanh nghiệp được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông

Theo Điều 36 Luật viễn thông 2023: Giấy phép viễn thông được cấp cho doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Đã đăng ký kinh doanh: Doanh nghiệp phải được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam và có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông
  • Vốn điều lệ: Doanh nghiệp phải có vốn điều lệ tối thiểu theo quy định của pháp luật. Mức vốn này có thể thay đổi tùy thuộc vào loại hình dịch vụ và quy mô kinh doanh.
  • Đang hoạt động: Doanh nghiệp không đang trong quá trình giải thể, phá sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Phương án kỹ thuật, phương án kinh doanh: Doanh nghiệp phải có phương án kỹ thuật chi tiết, khả thi để triển khai cung cấp dịch vụ viễn thông, đảm bảo giá cả đi kèm chất lượng dịch vụ và an toàn thông tin cho người sử dụng dịch vụ.
  • Bảo đảm cam kết triển khai mạng viễn thông đối với băng tần, kênh tần số vô tuyến điện được cấp theo hình thức đấu giá, thi tuyển hoặc đối với băng tần được cấp lại;
  • Trúng đấu giá, trúng thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện hoặc đủ điều kiện được cấp lại giấy phép sử dụng băng tần.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông

Bộ hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài
  • Điều lệ của doanh nghiệp;
  • Kế hoạch kinh doanh trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép;
  • Kế hoạch kỹ thuật trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép;

Lưu ý: Hồ sơ này sẽ nộp cùng với Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng.

Thủ tục các bước xin cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đến Cục Viễn thông.

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

Cục Viễn thông kiểm tra và thông báo cho doanh nghiệp biết về tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Viễn thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp theo thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP;

Bước 4: Thông báo kết quả

– Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Viễn thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cho doanh nghiệp.

– Trường hợp từ chối cấp phép, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp biết.

Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có thời hạn bao lâu?

Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng.
Còn đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, có thời hạn không quá 15 năm.

Trên đây là một số những thông tin cần thiết Công ty Luật Siglaw cung cấp về Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông. Nếu quý khách hàng có thắc mắc, vui lòng liên hệ cho Công ty Luật Siglaw để được tư vấn miễn phí một cách toàn diện.

5/5 - (1 bình chọn)
Luật sư Lê Dung

Tư vấn chuyên môn bài viết:

Luật sư Lê Dung (Elena)

CEO Công ty luật Siglaw

Luật sư Lê Dung đã có hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý cho nhà đầu tư đến từ hơn 10 quốc gia như: Mỹ, Singapore, Canada, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc….

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238