Hồ sơ, thủ tục làm giấy phép lao động cho nhà quản lý

Giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài là một trong những giấy tờ bắt buộc không thể thiếu khi người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam ở vị trí quản lý điều hành…Vậy hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép lao động ở vị trí quản lý như thế nào? Mời bạn tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé:

Vị trí Nhà quản lý theo pháp luật Việt Nam hiện hành

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP của chính phủ năm 2020: “Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức.” 

Khái niệm Người quản lý được giải thích tại Khoản 24, Điều 4, Luật Doanh nghiệp 2020: “Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.”

Như vậy, khi người nước ngoài muốn xin giấy phép lao động cho nhà quản lý tại Việt Nam thì sẽ gồm những chức danh trong công ty như: Chủ tịch công ty; Chủ tịch Hội đồng đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên; Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị; Thành viên hợp danh; Nhà quản lý doanh nghiệp có thể là các chức danh khác được quy định theo điều lệ công ty như: Giám đốc, Tổng giám đốc, Trưởng văn phòng đại diện 

Hồ sơ, thủ tục làm giấy phép lao động cho nhà quản lý
Hồ sơ, thủ tục làm giấy phép lao động cho nhà quản lý

Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là nhà quản lý

Khi xin giấy phép lao động cho người nước ngoài với vị trí nhà quản lí, doanh nghiệp cần cung cấp các tài liệu như sau: 

– Giấy chứng nhận kinh doanh: Đối với trường hợp nhà quản lí vừa là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

– Điều lệ doanh nghiệp và quyết định bổ nhiệm: Đối với trường hợp nhà quản lý đảm nhiệm những chức danh quản lý trong nội bộ công ty và được ghi nhận trong điều lệ công ty 

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động nhà quản lý người nước ngoài

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý bao gồm: 

  1. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài ở vị trí quản lý
  2. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài của công ty/ doanh nghiệp 
  3. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền tại Việt Nam hoặc nước ngoài cấp có giá trị trong vòng 12 tháng; hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe của Bộ Y Tế
  4. Lý lịch tư pháp 
  5. Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành theo quy định của Việt Nam 
  6. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  7. Bản sao hộ chiếu còn giá trị có công chứng của đại sứ quán hoặc lãnh sự quán tại Việt Nam

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt được quy định tại Khoản 9 điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau: 

  1. a) Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm: giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động hiện đang làm việc, các giấy tờ quy định tại khoản 1, 5, 6, 7, 8 Điều này và bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
  2. b) Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này và giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.

Thủ tục làm giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài

Bước 1: Xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài vị trí nhà quản lý

Các trường hợp không cần xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động

Theo quy định tại điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, có 11 trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm;

  1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên. Hoặc Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  2. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
  3. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
  4. Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
  5. Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  6. Người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  7. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
  8. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
  9. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
  10. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  11. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp phép lao động cho nhà quản lý tại cơ quan có thẩm quyền

Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhà quản lý người nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý.

Cơ quan có thẩm quyền: Sở lao động Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất nơi tổ chức sử dụng lao động đặt trụ sở chính.

Thời gian thực hiện dự kiến: 07-10 ngày làm việc.

Thời hạn giấy phép lao động vị trí nhà quản lý Việt Nam

Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, thời hạn của giấy phép lao động cho nhà quản lý được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau, nhưng không quá 02 năm:

  1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
  2. Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm vị trí quản lý tại Việt Nam.
  3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
  4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
  5. Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để làm vị trí quản lý.
  6. Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
  7. Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
  8. Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
  9. Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

Giấy phép lao động hết hạn có thể được gia hạn.

Việc xin giấy phép lao động cho người nước ngoài vị trí quản lý có thể rất phức tạp và mất nhiều thời gian. Không nên tự mình đi xin giấy phép lao động cho nhà quản lý vì lý do sau:

  1. Không am hiểu về quy trình và các điều kiện cần thiết để có được giấy phép lao động vị trí nhà quản lý theo đúng quy định pháp luật.
  2. Có rất nhiều thủ tục và yêu cầu pháp lý phức tạp liên quan đến giấy phép lao động cho nhà quản lý. Việc không biết rõ các quy định pháp luật có thể khiến bạn mắc phải nhiều sai sót trong quá trình xin cấp giấy phép, dẫn đến thời gian chờ đợi lâu hơn, bị từ chối hoặc phải lặp lại từ đầu.
  3. Có nguy cơ bị lừa đảo hoặc rơi vào tình trạng vi phạm pháp luật. Nếu bạn không có kinh nghiệm và kiến thức đầy đủ về các thủ tục pháp lý liên quan, bạn có thể trở thành mục tiêu của các hoạt động lừa đảo hoặc bị kết án cho việc vi phạm pháp luật.

Do đó, nên thuê một đối tác uy tín hoặc tư vấn luật sư có kinh nghiệm để được hỗ trợ và tư vấn cho quá trình xin cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài được thuận lợi và nhanh chóng.

Ưu đãi của Siglaw khi sử dụng dịch vụ tư vấn Giấy phép lao động cho nhà quản lý người nước ngoài

Thấu hiểu những khó khăn đó nên Công ty luật Siglaw hiện đang cung cấp dịch vụ giấy phép lao động cho nhà quản lý chuyên nghiệp giúp quý khách hàng nhanh chóng xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài ở vị trí quản lý với những ưu đãi sau:

Miễn phí tư vấn pháp lý về lao động, bảo hiểm, thuế TNCN cư trú liên quan đến người lao động nước ngoài trong 01 năm sau khi sử dụng dịch vụ.

Miễn phí tư vấn, hướng dẫn về chế độ báo cáo liên quan đến người lao động nước ngoài.

Sự hài lòng của khách hàng là thước đo thành công của Siglaw. Với chúng tôi, mỗi khách hàng là một đại sứ thương hiệu!”
Cho nên, Siglaw chăm chút, tỉ mỉ từng khách hàng một cách chu đáo nhất, khi sử dụng dịch vụ tư vấn giấy phép lao động, thẻ tạm trú của Siglaw, quý khách hàng sẽ được hỗ trợ tận tình nhất như sau:

  • Tư vấn, giải đáp quy định pháp luật thẻ tạm trú, giấy phép lao động cho nhà quản lý
  • Tư vấn lợi thế pháp lý trong từng trường hợp cụ thể.
  • Tư vấn quy định về pháp luật lao động, tạm trú đối với người lao động nước ngoài.
  • Tư vấn chế độ báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài.
  • Tư vấn pháp luật về thuế, bảo hiểm xã hội đối với người lao động nước ngoài.
  • Đồng thời chúng tôi cam kết những điều sau khi thực hiện dịch vụ:

Cam kết chi phí hợp lý, tiết kiệm nhất trên thị trường.

Cam kết thời gian hoàn thành công việc nhanh nhất.

  • Không phát sinh chi phí: Cam kết không phát sinh chi phí khi thực hiện dịch vụ.
  • Tư vấn miễn phí lợi thế doanh nghiệp: Phân tích những điểm mạnh của doanh nghiệp đối với quy định pháp luật hiện hành.
  • Tư vấn miễn phí 24/7: Hỗ trợ tư vấn miễn phí pháp lý cho doanh nghiệp.
  • Kiểm soát rủi ro pháp lý cho doanh nghiệp.
  • Hỗ trợ khách hàng, đối tác nhiệt tình, tận tâm, chu đáo, tạo sự tin tưởng và an tâm khi sử dụng dịch vụ.

Với kinh nghiệm hoạt động lâu năm trong lĩnh vực tư vấn giấy phép lao động, Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam và đã thực hiện thành công cho hơn 5000+ khách hàng trong nhiều năm qua, chúng tôi tin rằng dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý của Siglaw chắc chắn sẽ làm Quý khách hàng hài lòng và tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí. 

5/5 - (4 bình chọn)
Luật sư Lê Dung

Tư vấn chuyên môn bài viết:

Luật sư Lê Dung (Elena)

CEO Công ty luật Siglaw

Luật sư Lê Dung đã có hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý cho nhà đầu tư đến từ hơn 10 quốc gia như: Mỹ, Singapore, Canada, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc….

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238