Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Hiện nay, trước tình hình Việt Nam mở cửa hội nhập quốc tế đã thu hút ngày càng nhiều người nước ngoài sang Việt Nam trong đó bao gồm các nhà đầu tư nước ngoài. Do vậy, vấn đề nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam càng được siết chặt. Bài viết phân tích các vấn đề về thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Cơ sở pháp lý về cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài ở Việt Nam

  • Luật số 27/VBHN-VPQH  về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 
  • Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 
  • Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình
  • Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/06/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam
Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Phân loại thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài

Do ký hiệu của thẻ tạm trú tương tự ký hiệu thị thực (Điểm b, Khoản 2, Điều 36 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam), nên căn cứ vào Điều 8 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thẻ tạm trú của nhà đầu tư được phân làm 3 loại dưới đây:

  • ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
  •  ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
  •  ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

Thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài là nhà đầu tư

Căn cứ theo Điều 38, Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Thời hạn của thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài được quy định như sau:

  • Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài có ký hiệu ĐT1 thì thời hạn không quá 10 năm
  • Thời hạn không quá 05 năm đối với thẻ tạm trú cho người nước ngoài là nhà đầu tư có ký hiệu ĐT2
  • Thời hạn không quá 3 năm đối với thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT3

Điều kiện được cấp thẻ tạm trú đối với nhà đầu tư nước ngoài

Căn cứ Điều 10, Điều 36 Luật Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, để được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là nhà đầu tư phải thỏa mãn các điều kiện sau đây:

  • Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế
  • Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh
  • Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh
  • Phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư (Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận góp vốn)

Bên cạnh đó, nhà đầu tư cần phải tiến hành khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú. 

Các vấn đề thường gặp khi cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài

Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là nhà đầu tư bao gồm (Khoản 1, Điều 37 Luật này)

  1. Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh cho nhà đầu tư nước ngoài  (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
  2. Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài có dán ảnh (mẫu NA8);
  3. Hộ chiếu của nhà đầu tư nước ngoài ;
  4. Giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam (Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận góp vốn)

Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ 

Quy trình cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là nhà đầu tư:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2: Nộp hồ sơ 

  • Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh- Bộ Công an.

Trụ sở TP Hà Nội: 44-46 Trần Phú, Ba Đình

Trụ sở TP HCM: 333-335-337 Nguyễn Trãi, Q.1

  • Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
  • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. Nếu chưa, cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
  • Thời gian nộp hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).  

Lưu ý: Cơ quan, tổ chức khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

  1. a) Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng);
  2. b) Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;
  3. c) Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức; 

Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả 

Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu. Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài, thì tiến hành nộp lệ phí sau đó ký nhận và nhận thẻ tạm trú.

Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ). 

 Phí/Lệ phí (nếu có):

+ Lệ phí cấp Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài có thời hạn không quá 02 năm là 145 USD/thẻ

+ Lệ phí cấp Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm là 155 USD/thẻ

+ Mức phí cấp Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là nhà đầu tư có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm là 165 USD/thẻ

Khai báo tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài

Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú

Theo quy định tại Thông tư 53/2016/TT-BCA, việc khai báo tạm trú có thể thực hiện thông qua trang thông tin điện tử hoặc khai báo bằng phiếu khai báo tạm trú.

Gia hạn thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài

Nhà đầu tư nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam khi sắp hết thời hạn & có nhu cầu gia hạn thẻ tạm trú phải đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét gia hạn thẻ tạm trú.

Mức phạt vi phạm

Căn cứ Điều 18 Nghị Định 144/2021/NĐ-CP, trường hợp hết thời hạn visa mà nhà đầu tư nước ngoài không xin gia hạn visa, xin cấp thẻ tạm trú hoặc hết thời hạn tạm trú mà không gia hạn sẽ bị xử phạt hành chính, cụ thể như sau:

  • Sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn dưới 16 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép: Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng  (Điểm d Điều 18)
  • Sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 16 ngày đến dưới 30 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng (Điểm e Khoản 3) 
  • Sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 30 ngày đến dưới 60 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (Điểm b Khoản 4)
  • Sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú quá thời hạn từ 60 ngày đến dưới 90 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng (Điểm b Khoản 5)
  • Người nước ngoài nhập cảnh hoạt động không đúng mục đích, chương trình đã đề nghị xin cấp thị thực, thẻ tạm trú hoặc gia hạn tạm trú; Người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú quá thời hạn từ 90 ngày trở lên mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép:  Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng (Điểm b, d Khoản 6)

Dịch vụ tư vấn xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài của Công ty luật Siglaw

“Sự hài lòng của khách hàng là thước đo thành công của Siglaw. Với chúng tôi, mỗi khách hàng là một đại sứ thương hiệu!”

Cho nên, Siglaw chăm chút, tỉ mỉ từng khách hàng một cách chu đáo nhất, khi sử dụng dịch vụ tư vấn xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài của Siglaw, quý khách hàng sẽ được hỗ trợ nhiệt tình nhất như sau:

  1. Tư vấn tổng quan quy định của pháp luật về điều kiện cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
  2. Tư vấn miễn phí quy định về các điều kiện cần và đủ để được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là nhà đầu tư tại Việt Nam.
  3. Hướng dẫn và cùng khách hàng chuẩn bị tài liệu, nhân sự và chuẩn bị hồ sơ theo quy định pháp luật.
  4. Hướng dẫn khách hàng nộp hồ sơ và xử lý các vấn đề có liên quan tại cơ quan có thẩm quyền.
  5. Theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ, hướng dẫn bổ sung khi có yêu cầu từ phía cơ quan nhà nước.

Để được tư vấn về thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam miễn phí một cách toàn diện, Quý khách liên hệ Công ty Luật Siglaw

Trụ sở chính: Số 44/A32 – NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội. 

Hotline: 0961 366 238 Email: vphn@siglaw.com.vn 

Chi nhánh: Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.

Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP.Đà Nẵng

5/5 - (2 bình chọn)
Luật sư Lê Dung

Tư vấn chuyên môn bài viết:

Luật sư Lê Dung (Elena)

CEO Công ty luật Siglaw

Luật sư Lê Dung đã có hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý cho nhà đầu tư đến từ hơn 10 quốc gia như: Mỹ, Singapore, Canada, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc….

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238