Hướng dẫn kê khai mẫu NA8, thời hạn & lệ phí xin cấp thẻ tạm trú

Khi đầu tư hoặc lao động hoặc muốn sinh sống ở Việt Nam trong thời gian dài hơn 01 tháng thì người nước ngoài cần phải xin cấp thẻ tạm trú dành cho người nước ngoài, một trong những giấy tờ bắt buộc đó là thẻ tạm trú mẫu NA8. Tuy vậy vẫn còn rất nhiều thắc mắc, khó khăn đối với người nước ngoài khi xin loại giấy tờ này, vậy để giải đáp những khúc mắc phổ biến, hãy tham khảo bài viết dưới đây.

Mẫu NA8 xin cấp thẻ tạm trú là gì ?

Mẫu NA8 giấy xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (hay còn gọi là Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài) là loại giấy tờ dành cho công dân Việt Nam sử dụng với mục đích bảo lãnh xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, người lao động từ nước ngoài, hay chủ đầu tư (cá nhân) đã có giấy phép lao động hoặc thuộc trường hợp miễn giấy phép lao động.  

Ai cần xin cấp thẻ tạm trú mẫu NA8 ? Ai có quyền xin cấp thẻ tạm trú mẫu NA8 ?

Đối tượng cần xin cấp thẻ tạm trú theo mẫu NA8 gồm:

  • Người nước ngoài,
  • Người lao động nước
  • Nhà đầu tư (cá nhân)

Những đối tượng có mong muốn cư trú tại Việt Nam trong thời gian dài (khoảng trên 30 ngày hoặc tính theo năm) thì đều phải xin cấp thẻ tạm trú mẫu NA8.

Thời hạn của thẻ tạm trú mẫu NA8 là bao lâu ?

Luật xuất nhập cảnh mới hiện hành năm 2023 quy định thời hạn của thẻ tạm trú theo mẫu NA8 bao lâu sẽ tùy thuộc vào loại thẻ tạm trú. Cần lưu ý rằng, thời hạn thẻ tạm trú đã được cấp sẽ có thời hạn ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày. Cụ thể, người nước ngoài có thể tra cứu bảng sau để biết thời hạn thẻ tạm trú của mình tùy vào mục đích xin thẻ tạm trú:

STT Đối tượng Loại ký hiệu thẻ tạm trú Thời hạn
1 Phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam PV1 Tối đa 02 năm
2 Người nước ngoài vào lao động tại Việt Nam, có giấy phép lao động đang làm việc tại các loại hình doanh nghiệp, VPĐD các công ty nước ngoài
3 Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam NN1 Tối đa 03 năm
4 Người nước ngoài là người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam NN2
5 Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam TT
6 Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng. ĐT3
6 Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ NG3 Tối đa 05 năm
7 Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương LV1
8 Người nước ngoài người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam LV2
9 Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam ĐT
10 Người nước ngoài vào thực tập, học tập tại Việt Nam DH
11 Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định. ĐT1 Tối đa 10 năm

Có được xin cấp lại, hủy bỏ/thu hồi, gia hạn thẻ tạm trú mẫu NA8 hay không ?

  1. Xin cấp lại thẻ tạm trú: Những thẻ tạm trú hết hạn sẽ được xem xét để cấp lại thẻ mới.
  2. Hủy bỏ/thu hồi thẻ tạm trú: Điểm b Khoản 2 Điều 44 Luật xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 có quy định trường hợp thẻ tạm trú của người nước ngoài bị hủy bỏ, thu hồi đó là những người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam nhưng chấm dứt Hợp đồng lao động trước khi thẻ tạm trú hết thời hạn thì sẽ bị thu hồi hay hủy bỏ thẻ tạm trú.
  3. Gia hạn thẻ tạm trú: là điều cần thiết và bắt buộc khi thời hạn thẻ tạm trú đã hết nhưng người sở hữu thẻ tạm trú vẫn mong muốn cư trú tại Việt Nam. Bởi nếu không gia hạn thì sẽ bị phạt tiền tùy trường hợp như sau:
  • Phạt tiền từ 500 nghìn đồng đến 2 triệu đồng trong trường hợp thẻ tạm trú của người nước ngoài ở Việt Nam quá thời hạn từ 15 ngày trở xuống.
  • Phạt tiền 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng trong trường hợp thẻ tạm trú của người nước ngoài ở Việt Nam quá thời hạn từ 16 ngày trở lên.
  • Ngoài ra, tùy hành vi vi phạm hành chính cụ thể khác của người nước ngoài sở hữu thẻ tạm trú tại Việt Nam, nếu nặng có thể bị trục xuất khỏi Việt Nam.

Đối tượng mà cơ quan nhà nước cho phép gia hạn thẻ tạm trú tại Việt Nam gồm:

  • Nhà đầu tư nước ngoài (có giấy phép đầu tư còn thời hạn ít nhất 01 năm)
  • Trưởng văn phòng của tổ chức phi chính phủ (có thẻ tạm trú còn thời hạn ít nhất 01 năm)
  • Đối với người lao động nước ngoài, thì Giấy phép lao động phải còn thời hạn ít nhất 01 năm để gia hạn thẻ tạm trú. Đặc biệt cần lưu ý, nếu Giấy phép lao động sắp hết hạn, thì trước 30 ngày hết hạn Giấy phép lao động, bạn phải gia hạn Giấy phép lao động, sau đó gia hạn thẻ tạm trú. 
  • Người nước ngoài có vợ hoặc chồng là người Việt Nam.

Thời gian nên gửi hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú không được quy định chính xác, tuy nhiên theo thời gian trả kết quả thẻ tạm trú thì người nộp hồ sơ nên xin gia hạn thẻ tạm trú 05 ngày trước khi thẻ tạm trú hết thời hạn. Tuy nhiên, không nên nộp quá sớm vì cơ quan có thẩm quyền có thể sẽ trả lại hồ sơ.

Lệ phí cấp thẻ tạm trú mẫu NA8 là bao nhiêu ?

Mức phí cấp thẻ tạm trú theo mẫu NA8 cũng giống quy định lệ phí cấp thẻ tạm trú có trong Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:

  • 5 USD/1 thẻ đối với thẻ tạm trú cho người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT với thời hạn trên 01 năm.
  • Thẻ tạm trú có giá trị từ 01 năm đến 02 năm: 145 USD/thẻ
  • Thẻ tạm trú có giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ.

Nơi gửi hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú mẫu giấy NA8 là ở đâu ?

Người nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú mẫu NA8 cho người nước ngoài có thể nộp tại “Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an” hoặc “Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài lưu trú”. Cụ thể, địa chỉ của các cơ quan này tại ba tỉnh thành lớn của Việt Nam là như sau: 

  • Trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội

Địa chỉ: 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội

Điện thoại: 02438257941

Fax: 02438243287, 02438243288

  • Cơ quan đại diện Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại TP. Hồ Chí Minh

Địa chỉ: 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Q1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 0839202300

  • Phòng Quản lý Xuất Nhập cảnh tại Đà Nẵng

78 Lê Lợi, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng

Điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin cấp thẻ tạm trú mẫu NA8.

Điều kiện xin cấp thẻ tạm trú mẫu NA8

Điều kiện chung đặt ra cho người nước ngoài cần xin thẻ tạm trú theo mẫu NA8 đó là cần có: (i) Hộ chiếu của người nước ngoài với thời hạn sử dụng ít nhất là 13 tháng, nếu hộ chiếu chỉ còn thời hạn đúng 13 tháng thì Cơ quan xuất nhập cảnh sẽ cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa 12 tháng; (ii) đăng ký thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường nơi cư trú hoặc đăng ký trực tuyến.

Điều kiện riêng đối với từng loại thẻ tạm trú:

  • Người lao động có thẻ tạm trú ký hiệu LĐ1, LĐ2 thì Giấy phép lao động/Giấy miễn giấy phép lao động phải có thời hạn ít nhất 01 năm.
  • Nhà đầu tư có thẻ tạm trú ký hiệu ĐT1, ĐT2, ĐT3 thì phải đầu tư vào Việt Nam và phải có tài liệu chứng minh góp vốn, đầu tư vào công ty tại Việt Nam (ví dụ như Giấy đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận góp vốn, Giấy phép đầu tư,..)
  • Người nước ngoài xin thẻ tạm trú thăm thân do cá nhân bảo lãnh, thì cá nhân bảo lãnh người thăm thân phải là công dân Việt Nam và có Giấy tờ chứng minh quan hệ pháp lý (ví dụ như Hộ khẩu, Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn,…) 
  • Người nước ngoài xin thẻ tạm trú thăm thân do tổ chức/công ty bảo lãnh (để người thân vào sống chung, vào thăm hoặc vào làm việc ở công ty tổ chức đó) thì người nước ngoài làm việc tại công ty phải có thẻ tạm trú từ trước hoặc đủ điều kiện xin thẻ tạm trú và nộp hồ sơ xin thẻ tạm trú chung với người thân của mình.

Hồ sơ, thủ tục xin cấp thẻ tạm trú mẫu NA8:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú theo mẫu NA8:

  • Biểu mẫu NA8, Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam được ban hành kèm theo Thông tư số 04 /2015/TT-BCA ngày 05 tháng  01 năm 2015
  • 02 ảnh thẻ mới chụp, cỡ 2x3cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai và 01 ảnh để rời)

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú theo mẫu NA8:

Tùy trường hợp sẽ nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính, nơi cá nhân bảo lãnh người nước ngoài có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

Lưu ý, việc nộp hồ sơ theo mẫu NA8 và nhận kết quả là trực tiếp (Offline). Không nộp trực tuyến (online).

Bước 3: Nộp lệ phí xin cấp thẻ tạm trú như đã nêu ở trên.

  • Tùy thuộc thời hạn của thẻ tạm trú thì mức phí sẽ khác nhau
  • Tiền tệ để xin thẻ tạm trú là tiền Việt Nam đồng (VNĐ) hoặc Đô la Mỹ (USD). Không nhận các đồng tiền ngoại tệ khác hay thanh toán thẻ, chuyển khoản.

Trong vòng 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ & kê khai mẫu NA8 hợp lệ), cơ quan nhận đơn sẽ phải cấp thẻ tạm trú cho bên gửi hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú.

Hướng dẫn chi tiết cách kê khai mẫu NA8 xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Hướng dẫn chi tiết cách kê khai mẫu NA8 xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Hướng dẫn chi tiết cách kê khai mẫu NA8 xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
  • Mục họ và tên: Phải viết đầy đủ bằng chữ in HOA.
  • Mục nghề nghiệp, chức vụ: Phải ghi rõ nghề nghiệp, chức vụ của người nước ngoài là gì (ví dụ: Giám đốc công ty, Trưởng văn phòng đại diện,..).
  • Mục hộ chiếu: Thường là hộ chiếu phổ thông.
  • Mục địa chỉ cư trú: Đây sẽ là địa chỉ ở nước ngoài của người nước ngoài.
  • Mục nơi làm việc: Cần điền nơi làm việc chính thức của người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Mục mục đích nhập cảnh: Cần ghi rõ vào Việt Nam làm việc gì, nếu là thăm người thân hay vì lý do khác điền cụ thể vào tờ khai.
  • Mục “được phép tạm trú đến ngày”: Đây sẽ là thời hạn visa, được cơ quan thẩm quyền của Việt Nam cấp. 
  • Mục “nội dung đề nghị”, người điền đơn cần chú ý đến phần “cấp thẻ tạm trú có giá trị đến ngày”, phải ghi rõ theo từng trường hợp. Thời hạn được ghi theo hạn của Giấy phép lao động nếu thẻ tạm trú được cấp theo diện lao động. Ghi 3 năm tính từ ngày nộp hồ sơ nếu được cấp theo diện thăm người thân, kết. hôn với chồng hoặc vợ là người Việt Nam hoặc là nhà đầu tư.
  • Mục lý do đề nghị cấp: Người điền đơn cần nêu cụ thể là kết hôn, làm việc, đầu tư, thăm thân,  học tập hay lý do khác và đặc biệt bắt buộc cần có giấy tờ chứng minh lý do nêu trên
  • Về cách ảnh dán: Người nước ngoài phải kèm theo 02 tấm ảnh 2×3 có phông nền màu trắng. (1 ảnh dán vào tờ khai, 1 ảnh để rời).
  • Cuối cùng, người nước ngoài cần phải ký tên trên mẫu NA8 khi nộp đơn xin cấp thẻ tạm trú.

Dịch vụ hỗ trợ làm thẻ tạm trú mẫu NA8 từ A-Z tiết kiệm, nhanh chóng.

Ưu đãi: Siglaw là một trong những công ty luật hàng đầu tại Việt Nam, với đội ngũ luật sư và chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Giấy phép lao động trong đó có xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo mẫu NA8. Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ tận tình, hiệu quả và đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng trong quá trình tư vấn dịch vụ làm Giấy phép lao động, thẻ tạm trú tại Việt Nam.

Kinh nghiệm: kinh nghiệm nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực pháp lý, chúng tôi tự hào là một trong những đơn vị đi đầu trong cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư, bao gồm tư vấn dịch vụ làm Giấy phép lao động, thẻ tạm trú tại Việt Nam. Chúng tôi luôn cập nhật và nắm bắt tình hình pháp lý mới nhất, giúp khách hàng đưa ra quyết định chính xác và nhanh chóng.

Đội ngũ Siglaw: Đội ngũ luật sư của Siglaw bao gồm những chuyên gia có trình độ cao và kinh nghiệm lâu năm trong giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan mọi lĩnh vực. Chúng tôi có khả năng đưa ra những giải pháp phù hợp nhất, quản trị rủi ro dịch vụ làm Giấy phép lao động, thẻ tạm trú tại Việt Nam để giúp khách hàng có thể dễ dàng, thuận tiện nhất trong triển khai thực hiện xin cấp Giấy phép lao động, thẻ tạm trú tại Việt Nam

Trên đây là tư vấn từ đội ngũ nhân viên Công ty Luật Siglaw về việc kê khai mẫu NA8 xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Nếu quý khách hàng còn vấn đề gì vướng mắc cần giải quyết, hãy liên hệ với Siglaw để được hỗ trợ hoàn toàn miễn phí một cách nhanh nhất.

Trụ sở tại Hà Nội: Tầng 12A, Tòa nhà Sao Mai, số 19 Lê Văn Lương, Thanh Xuân,  Hà Nội.

Chi nhánh tại TP. HCM: 21 đường N4, Khu phức hợp Thương mại Dịch vụ và Nhà ở tại số 16/9, đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, quận 7, TP. HCM.

Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

5/5 - (2 votes)
Luật sư Lê Dung

Tư vấn chuyên môn bài viết:

Luật sư Lê Dung (Elena)

CEO Công ty luật Siglaw

Luật sư Lê Dung đã có hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý cho nhà đầu tư đến từ hơn 10 quốc gia như: Mỹ, Singapore, Canada, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc….

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238