Phân biệt thuế suất 0% và không chịu thuế

Thuế giá trị gia tăng (VAT) là một hình thức thuế trực tiếp được áp dụng vào giá trị thêm của sản phẩm hoặc dịch vụ trong suốt quá trình sản xuất hoặc cung ứng. Điều này có nghĩa là thuế chỉ được tính trên sự gia tăng giá trị từ giai đoạn trước đó đến giai đoạn hiện tại trong chuỗi cung ứng.

VAT thường áp dụng tại mỗi giai đoạn của quá trình sản xuất và phân phối, từ nguyên liệu đến sản phẩm hoàn chỉnh. Nó là một hình thức thuế gián tiếp, vì nó không được áp dụng trực tiếp lên thu nhập của cá nhân hoặc doanh nghiệp mà thay vào đó làm tăng giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ. 

Thuế suất 0% và không chịu thuế đều là các chính sách liên quan đến thuế VAT để thu hút đầu tư, hoặc thúc đẩy sự phát triển. Khuyến khích các doanh nghiệp đẩy mạnh đầu tư, sản xuất vào những ngành nghề để nhằm mục đích ổn định, kích thích nền kinh tế. Vậy sự khác biệt giữa Thuế suất 0% và không chịu thuế là gì? Hãy cùng công ty luật Siglaw tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây!

Phân biệt thuế suất 0% và không chịu thuế
Phân biệt thuế suất 0% và không chịu thuế

Bảng phân biệt thuế suất 0% và không chịu thuế

  Thuế suất 0% Không chịu thuế
Bản chất Là các đối tượng vẫn thuộc diện chịu thuế GTGT nhưng được hưởng mức thuế suất ưu đãi 0%. Là các đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT theo quy định.
Đối tượng chịu thuế Thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, người bán vẫn phải kê khai thuế theo quy định của pháp luật Không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, người bán không phải kê khai thuế
Mục đích Khuyến khích doanh nghiệp xuất khẩu, đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài Khuyến khích doanh nghiệp phát triển các lĩnh vực thiết yếu cho người dân trong nước
Đối tượng áp dụng Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây:

+ Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;

+ Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;

+ Dịch vụ cấp tín dụng;

+ Chuyển nhượng vốn;

+ Dịch vụ tài chính phái sinh;

+ Dịch vụ bưu chính, viễn thông;

+ Sản phẩm xuất khẩu theo quy định Luật thuế giá trị gia tăng.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.

Áp đối với một số đối tượng trong sản xuất nông nghiệp, an sinh xã hội, hoạt động nhân đạo, đơn cử như:

– Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

– Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

– Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).

– Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.

– Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại…

Được quy định chi tết tại Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính.

Kê khai thuế Vẫn phải kê khai thuế bình thường vì các đối tượng nêu trên vẫn thuộc đối tượng chịu thuế. Cá nhân, tổ chức không có trách nhiệm kê khai thuế đối với các đối tượng không thuộc diện chịu thuế.
Khấu trừ và hoàn thuế Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 0% được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào theo quy định. Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế thì không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào.
Hóa đơn Trên hóa đơn GTGT ghi rõ giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất ghi 0% và thuế GTGT ghi giá trị bằng 0%) Trên hóa đơn GTGT ghi rõ giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch chéo

Trên đây là một số thông tin cơ bản về Sự khác biệt giữa thuế suất 0% và không chịu thuế. Nếu có thắc mắc gì về dịch vụ Kế toán thuế trọn gói bạn có thể liên hệ trực tiếp với Công ty Luật Siglaw để được hỗ trợ!

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 – NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội.

Email: vphn@siglaw.com.vn

Chi nhánh tại miền Nam: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.

Chi nhánh miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Email: vphcm@siglaw.com.vn

Hotline: 0961 366 238

Facebook: https://www.facebook.com/hangluatSiglaw

Đánh giá
Luật sư Lê Dung

Tư vấn chuyên môn bài viết:

Luật sư Lê Dung (Elena)

CEO Công ty luật Siglaw

Luật sư Lê Dung đã có hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý cho nhà đầu tư đến từ hơn 10 quốc gia như: Mỹ, Singapore, Canada, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc….

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238