Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Hoạt động kết hôn với người nước ngoài thường đề cập đến quá trình cùng nhau xây dựng một mối quan hệ hôn nhân giữa người thuộc quốc tịch khác nhau. Đây là một trải nghiệm đa văn hóa, đòi hỏi sự tôn trọng, hiểu biết và sẵn sàng thích nghi với sự đa dạng văn hóa, xã hội, và pháp luật. Vì vậy, quy định pháp luật Việt Nam có yêu cầu cụ thể về vấn đề đăng ký kết hôn với người nước ngoài như thế nào, hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Cần đáp ứng điều kiện gì để được kết hôn với người nước ngoài?

  • Nam trên 20 tuổi và nữ trên 18 tuổi có quyền tự do quyết định về việc kết hôn.
  • Quyết định kết hôn là do nam và nữ tự nguyện quyết định, và họ không bị mất năng lực hành vi dân sự.
  • Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài cần có giấy tờ cho phép cư trú do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp.
  • Việc kết hôn không nằm trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại Điều 5, Khoản 2, Điều a, b, c và d của Luật Hôn nhân và gia đình, bao gồm:
  • Kết hôn giả tạo;
  • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
  • Kết hôn khi đã có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc khi chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có vợ, có chồng;
  • Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
  • Hôn nhân giữa những người cùng giới tính không được công nhận bởi Nhà nước.

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam, các bạn sẽ cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

Giấy tờ cần xuất trình:

  • Các loại giấy tờ cá nhân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân (CMND), thẻ Căn cước công dân (CCCD), hoặc các tài liệu khác có chứa ảnh và thông tin cá nhân, do cơ quan có thẩm quyền cấp, đồng thời giữ giá trị chứng minh nhân thân của công dân Việt Nam.
  • Đối với người nước ngoài: cần xuất trình hộ chiếu để chứng minh danh tính. Trong trường hợp không có hộ chiếu, họ có thể sử dụng giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú. Ngoài ra, cần có giấy chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn trong giai đoạn chuyển tiếp.

Giấy tờ nộp cho cơ quan có thẩm quyền:

  • 01 Bản chính Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp); 
  • 01 Bản chính Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký kết hôn (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến). 
  • 01 Văn bản xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền ở Việt Nam hoặc nước ngoài, xác nhận rằng cả hai bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác không có khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của mình.
  • 01 Văn bản chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền cấp tại quốc gia mà họ là công dân, để xác nhận tình trạng hôn nhân hiện tại (có vợ/chồng hoặc không). Trong trường hợp nước ngoài không cung cấp xác nhận tình trạng hôn nhân, có thể thay thế bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận khả năng kết hôn theo luật pháp của họ. 
  • Thời hạn sử dụng của giấy chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định trên tài liệu đó. Trong trường hợp không có thời hạn, giấy tờ và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong 06 tháng kể từ ngày cấp.
  • Người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài cần nộp bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có thể thay thế hộ chiếu.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước cần được nộp trong giai đoạn chuyển tiếp.

Một số giấy tờ khác:

Ngoài các giấy tờ đã nêu, tùy thuộc vào từng tình huống cụ thể, bên nam và bên nữ đều cần cung cấp hoặc thể hiện các văn bản sau đây:

  • Đối với công dân Việt Nam đã trải qua quá trình ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia khác, họ phải đệ trình bản sao trích lục hộ tịch chứng nhận về quá trình ly hôn hoặc hủy việc kết hôn, được ghi chú trong sổ việc và tuân theo đúng quy định pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn).
  • Nếu là công dân Việt Nam làm công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang, họ cần nộp văn bản xác nhận từ cơ quan, đơn vị quản lý về việc kết hôn với người nước ngoài, đảm bảo tuân thủ đúng các quy định của ngành đó.
  • Trong trường hợp người đăng ký kết hôn đang ở nước ngoài do công việc, học tập hoặc lao động có thời hạn, họ phải đưa ra Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, được cấp bởi Cơ quan đại diện ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam tại quốc gia đó.

Quy trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

  • Địa chỉ: UBND cấp huyện nơi hai vợ chồng sinh sống. 

Ví dụ như: UBND Quận Nam Từ Liêm, UBND Quận Hai Bà Trưng, UBND huyện Hoài Đức,… 

  • Người nộp: Bắt buộc phải là vợ và chồng hoặc một trong hai bên (bên nam hoặc bên nữ có thể gửi đơn mà không cần văn bản ủy quyền từ bên kia).   
  • Nếu hồ sơ hợp lệ thì sẽ được tiếp nhận
  • Nếu hồ sơ không hợp lệ (thiếu hồ sơ, hồ sơ sai,…) thì sẽ được cán bộ hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa lại.

Bước 2: Thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn

  • Chủ thể thẩm tra: Phòng Tư pháp tiến hành kiểm tra và đánh giá hồ sơ đăng ký kết hôn.
  • Nếu có khiếu nại hoặc tố cáo về việc kết hôn không đáp ứng điều kiện theo Luật Hôn nhân và gia đình, hoặc nếu có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của bên nam hoặc bên nữ, hoặc về các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, Phòng Tư pháp sẽ hợp tác với cơ quan có thẩm quyền để xác minh và làm rõ.
  • Trong quá trình thẩm tra và xác minh hồ sơ, nếu cần thiết, Phòng Tư pháp sẽ tiếp xúc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, tình tự nguyện kết hôn và mục đích kết hôn.

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận kết hôn

Phòng Tư pháp sẽ báo cáo cho Chủ tịch UBND cấp huyện để xem xét và quyết định.

Nếu Chủ tịch UBND đồng ý giải quyết, họ sẽ ký hai bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Phòng Tư pháp sẽ tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho cả hai bên nam và nữ (mỗi bên 01 bản).

Thời gian: 03 ngày từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (Điều 31, Điều 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)

Để được tư vấn một cách toàn diện xin quý khách vui lòng liên hệ công ty luật Siglaw:

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 – NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội.

Email: vphn@siglaw.com.vn

Chi nhánh tại miền Nam: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.

Chi nhánh miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Email: vphcm@siglaw.com.vn

Hotline: 0961 366 238

Facebook: https://www.facebook.com/hangluatSiglaw

Đánh giá
Luật sư Lê Dung

Tư vấn chuyên môn bài viết:

Luật sư Lê Dung (Elena)

CEO Công ty luật Siglaw

Luật sư Lê Dung đã có hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý cho nhà đầu tư đến từ hơn 10 quốc gia như: Mỹ, Singapore, Canada, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc….

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238