Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Kinh doanh hoạt động thể thao là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Vì vậy, doanh nghiệp muốn hoạt động trong lĩnh vực này cần xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các thông tin về điều kiện, hồ sơ và thủ tục để xin cấp loại giấy phép này.

Hồ sơ & thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Trường hợp cần xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Trường hợp cần xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Trường hợp cần xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP của Chính phủ thì các trường hợp cần xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gồm:

  • Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp khi có nhu cầu kinh doanh hoạt động thể thao.
  • Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện, bao gồm:
    • Tập luyện, thi đấu Leo núi nhân tạo.
    • Tập luyện, thi đấu Trượt băng.
    • Tập luyện, thi đấu Đua ngựa.
    • Tập luyện, thi đấu Kiếm thể thao.
    • Tập luyện, thi đấu Bắn súng.
    • Tập luyện, thi đấu Bắn cung.
    • Tập luyện, thi đấu Thể dục dụng cụ.
    • Tập luyện, thi đấu Thể dục nhào lộn (trên mặt lưới có lò xo).
    • Tập luyện, thi đấu Đua thuyền.

(Với hộ kinh doanh và các tổ chức khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện thì cần phải đăng ký thành lập doanh nghiệp trước rồi mới nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.)

  • Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm, bao gồm:
    • Tập luyện, thi đấu Dù lượn có động cơ.
    • Tập luyện, thi đấu Dù lượn không động cơ.
    • Tập luyện, thi đấu Diều bay có động cơ.
    • Tập luyện, thi đấu Diều bay không động cơ.
    • Tập luyện, thi đấu Leo núi tự nhiên.
    • Tập luyện, thi đấu Lặn biển thể thao giải trí.
    • Tập luyện, thi đấu Mô tô nước trên biển.
    • Tập luyện, thi đấu Ô tô thể thao địa hình.
    • Tập luyện, thi đấu Mô tô thể thao.
    • Tập luyện, thi đấu Xe đạp địa hình.

(Với hộ kinh doanh và các tổ chức khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm thì cần phải đăng ký thành lập doanh nghiệp trước.)

Ngoài ra, theo Quyết định số 1994/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các trường hợp khác cần xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gồm:

  • Trường hợp kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga (quy định cụ thể tại Thông tư số 11/2016/TT-BVHTTDL).
  • Trường hợp kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf (quy định cụ thể tại Thông tư số 12/2016/TT-BVHTTDL).
  • Trường hợp kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Cầu lông (quy định cụ thể tại Thông tư số 09/2017/TT-BVHTTDL).
  • Trường hợp kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Teakwondo (quy định cụ thể tại Thông tư số 10/2017/TT-BVHTTDL).
  • Trường hợp kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Karate (quy định cụ thể tại Thông tư số 02/2018/TT-BVHTTDL).
  • Trường hợp kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bơi, Lặn (quy định cụ thể tại Thông tư số 03/2018/TT-BVHTTDL).
  • Trường hợp kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Billards & Snooker (quy định cụ thể tại Thông tư số 04/2018/TT-BVHTTDL).
  • Trường hợp kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng bàn (quy định cụ thể tại Thông tư số 05/2018/TT-BVHTTDL).
  • Trường hợp kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao (quy định cụ thể tại Thông tư số 07/2018/TT-BVHTTDL).
  • Trường hợp kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ (quy định cụ thể tại Thông tư số 08/2018/TT-BVHTTDL).
  • Trường hợp kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Judo (quy định cụ thể tại Thông tư số 09/2018/TT-BVHTTDL).
  • Trường hợp kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thể hình và Fitness (quy định cụ thể tại Thông tư số 10/2018/TT-BVHTTDL).
  • Trường hợp kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lân sư rồng (quy định cụ thể tại Thông tư số 11/2018/TT-BVHTTDL).
  • Trường hợp kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí (quy định cụ thể tại Thông tư số 12/2018/TT-BVHTTDL).
  • Trường hợp kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quyền anh (quy định cụ thể tại Thông tư số 13/2018/TT-BVHTTDL).
  • Trường hợp kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Võ cổ truyền, Vovinam (quy định cụ thể tại Thông tư số 14/2018/TT-BVHTTDL).
  • Trường hợp kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng đá (quy định cụ thể tại Thông tư số 18/2018/TT-BVHTTDL).
  • Trường hợp kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt (quy định cụ thể tại Thông tư số 19/2018/TT-BVHTTDL).
  • Trường hợp kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Patin (quy định cụ thể tại Thông tư số 20/2018/TT-BVHTTDL).
  • Trường hợp kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném (quy định cụ thể tại Thông tư số 27/2018/TT-BVHTTDL).
  • Trường hợp kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu (quy định cụ thể tại Thông tư số 29/2018/TT-BVHTTDL).
  • Trường hợp kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng rổ (quy định cụ thể tại Thông tư số 32/2018/TT-BVHTTDL).

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Doanh nghiệp chỉ được tiến hành kinh doanh hoạt động thể thao sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Vì vậy Siglaw sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cũng như hồ sơ cần chuẩn bị.

 

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
  • Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, gồm:
    • Đội ngũ nhân viên chuyên môn và trình độ chuyên môn của từng nhân viên.
    • Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh.
    • Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh (được tự xác đinh).
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn.

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao là:

  • Cơ quan chuyên môn về thể dục thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đăng ký địa điểm kinh doanh.
  • Cơ quan chuyên môn về thể dục thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.

Quy trình xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Quy trình xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đến một trong hai cơ quan có thẩm quyền đã nêu trên.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Doanh nghiệp được cơ quan có thẩm quyền cấp cho giấy tiếp nhận hồ sơ.

Trong trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp.

Thời hạn: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả

Cơ quan chuyên môn kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.

Trong trường hợp từ chối, cơ quan có thẩm quyền có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời hạn: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Điều kiện xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Kinh doanh hoạt động thể thao là một ngành nghề phổ biến trên thị trường hiện nay. Khi tham gia vào hoạt động kinh doanh này, tổ chức, cá nhân cần phải đáp ứng một số điều kiện cụ thể theo quy định để xin cấp Giấy chứng nhận đủ kiểu kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Vậy điều kiện để được cấp loại giấy chứng nhận này là gì?

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp

Để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:

Điều kiện về đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn

Huấn luyện viên chuyên nghiệp của câu lạc bộ phải đáp ứng một trong các điều kiện:

  • Có bằng tốt nghiệp đại học thể dục thể thao chuyên ngành phù hợp với hoạt động của môn thể thao chuyên nghiệp và hoàn thành chương trình đào tạo huấn luyện viên chuyên nghiệp của liên đoàn thể thao quốc gia.
  • Hoặc có bằng huấn luyện viên chuyên nghiệp do liên đoàn thể thao châu lục hoặc thế giới của môn thể thao chuyên nghiệp cấp.
  • Hoặc có bằng huấn luyện viên chuyên nghiệp của nước ngoài được liên đoàn thể thao châu lục hoặc thế giới của môn thể thao chuyên nghiệp công nhận.

Vận động viên chuyên nghiệp của câu lạc bộ phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

  • Có hợp đồng lao động với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
  • Được liên đoàn thể thao quốc gia công nhận là vận động viên chuyên nghiệp (trường hợp vận động viên là người nước ngoài tham gia thi đấu thể thao chuyên nghiệp tại Việt Nam phải có chứng nhận chuyển nhượng quốc tế và Giấy phép lao động).

Nhân viên y tế phải có trình độ chuyên môn từ cao đẳng y tế trở lên.

Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị

Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và thi đấu phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc tế và phù hợp với quy đinh của các tổ chức thể thao chuyên nghiệp quốc tế.

Điều kiện đối với Doanh nghiệp

Để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:

Điều kiện về đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn

Đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm (bao gồm 10 loại: Tập luyện, thi đấu Dù lượn có động cơ; Dù lượn không động cơ; Diều bay có động cơ; Diều bay không động cơ; Leo núi tự nhiên; Lặn biển thể thao giải trí; Mô tô nước trên biển; Ô tô thể thao địa hinh; Mô tô thể thao; Xe đạp địa hình).

Yêu cầu để doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kịnh doanh hoat động thể thao là phải có đủ nhân viên chuyên môn gồm người hướng dẫn tập luyện thể thao; nhân viên cứu hộ và nhân viên y tế, cụ thể:

Người hướng dẫn tập luyện thể thao của doanh nghiệp phải đáp ứng một trong các điều sau đây:

  • Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh.
  • Hoặc có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh.
  • Hoặc được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy đinh của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Nhân viên cứu hộ luôn thường trực.

Nhân viên y tế thường trực hoặc doanh nghiệp phải có văn bản với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu trong trường hợp cần thiết.

Đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người huấn luyện (bao gồm 9 loại sau: Tập luyện, thi đấu Leo núi nhân tạo; Trượt băng; Đua ngựa; Đấu kiếm thể thao; Bắn súng; Bắn cung; Thể dục dụng cụ; Thể dục nhào lộn; Đua thuyền).

Yêu cầu để doanh nghiệp thuộc các nhóm trên được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoat động thể thao là phải có người hướng dẫn tập luyện thể thao.

Đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao dưới nước thì chỉ cần có Nhân viên cứu hộ.

Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị

Doanh nghiệp phải có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.

(Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao trên sông, trên biển, trên hồ hoặc suối lớn thì phải có thêm xuồng máy cứu sinh.)

Điều kiện đối với hộ kinh doanh và các tổ chức khác

Đối với hộ kinh doanh và các tổ chức khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện hoặc hoạt động thể thao mạo hiểm thì cần phải đăng ký thành lập doanh nghiệp trước rồi áp dụng các điều điện tương tự doanh nghiệp như đã trình bày ở trên.

Điều chỉnh giấy chứng nhận kinh doanh hoạt động thể thao

Để giúp Quý khách hàng giải đáp thắc mắc, SigLaw xin được cung cấp thông tin về các trường hợp cần phải thay đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cũng như quy trình điều chỉnh nó.

Trường hợp cần điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Doanh nghiệp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi một trong các nội dung trong giấy chứng nhận sau đây:

  • Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: Khi doanh nghiệp thực hiện thay đổi tên và địa chỉ trụ sở trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: Doanh nghiệp có nhu cầu di chuyển địa điểm kinh doanh đến một địa chỉ khác hoặc thêm một địa chỉ kinh doanh hoạt động thể thao mới.
  • Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh: Doanh nghiệp có thể thay đổi ngành nghề đã đăng ký hoạt động kinh doanh. Một số danh mục mã ngành nghề trong hoạt động thể thao là:
    Tên ngành Mã ngành
    Hoạt động của các cơ sở thể thao
    – Hoạt động của các cơ sở tổ chức các sự kiện thể thao tring nhà hoặc ngoài trời.
    – Tổ chức và điều hành các sự kiện thể thao chuyên nghiệp và nghiệp dư trong nhà và ngoài trời của các nhà tổ chức sở hữu các cơ sở đó.
    – Quản lý và cung cấp nhân viên cho hoạt động của các cơ sở thể thao.
    9311
    Hoạt động của các câu lạc bộ thể thao: Hoạt động của các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp, bán chuyên nghiệp và nghiệp dư, giúp cho các hội viên của câu lạc bộ có cơ hội tham gia vào các hoạt động thể thao. 9312
    Hoạt động thể thao khác 9319
    Giáo dục thể thao và giải trí 8551

Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Thành phần của hồ sơ điều chỉnh

  1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
  2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đã được cấp.
  3. Tài liệu chứng minh sự thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

Trình tự, thủ tục thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ 

Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.

(Hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao).

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Cơ quan có chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp cho doanh nghiệp Giấy tiếp nhận hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp.

Thời hạn: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả

Cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

Thời hạn: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Dịch vụ xin cấp giấy phép hoạt động thể thao tại Siglaw

  • Công ty luật Siglaw tư vấn chi tiết các vấn đề cần thiết để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
  • Thay mặt khách hàng để lên một bộ hồ sơ hoàn chỉnh và nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền để xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
  • Chúng tôi liên tục theo dõi cập nhật báo cho khách hàng trong thời gian chờ giải quyết hồ sơ giấy phép con này.
  • Nhận giấy phép hoạt động thể thao sau đó đưa trực tiếp cho khách hàng và tư vấn thêm về các vấn đề pháp lý khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty, doanh nghiệp.
Căn cứ pháp lý
  • Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020.
  • Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
  • Nghị định số 36/2019/NĐ-CP của Chính phủ ngày 24/04/2019 Quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục thể thao.
  • Quyết định số 1994/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ngày 05/06/2019 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
  • Thông tư số 04/2019/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ngày 17/07/2019 ban hành danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện, danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm.
5/5 - (4 bình chọn)
Luật sư Lê Dung

Tư vấn chuyên môn bài viết:

Luật sư Lê Dung (Elena)

CEO Công ty luật Siglaw

Luật sư Lê Dung đã có hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý cho nhà đầu tư đến từ hơn 10 quốc gia như: Mỹ, Singapore, Canada, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc….

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238