Điều chỉnh giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, Bảng 3

Vệc kinh doanh hóa chất hiện nay ngày càng trở nên phổ biến và cần thiết. Đặc biệt, các hóa chất thuộc Bảng 2 và Bảng 3 đòi hỏi sự kiểm soát nghiêm ngặt từ phía nhà nước. Để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và an toàn trong hoạt động kinh doanh, việc điều chỉnh giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2 và Bảng 3 là một yêu cầu bắt buộc đối với các doanh nghiệp. Trong bài viết này, Siglaw sẽ cung cấp cho bạn những thông tin về Điều chỉnh giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2 và Hóa chất Bảng 3.

Hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 là gì?

Theo Nghị định 33/2024/NĐ-CP thực hiện Công ước Cấm sản xuất, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học (Nghị định 33.2014/NĐ-CP), hóa chất Bảng là hóa chất độc và tiền chất bị kiểm soát theo quy định của Công ước cấm vũ khí hóa học và được phân theo thứ tự 1, 2, 3 theo tiêu chí quy định tại phụ lục Hóa chất của Công ước cấm vũ khí hóa học. Hóa chất Bảng bao gồm chất thuộc Danh mục và hỗn hợp chất chứa chất thuộc Danh mục.

Điều kiện kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3

Doanh nghiệp kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 cần đáp ứng đủ những điều kiện được quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 10 Nghị định 33/2024/NĐ-CP gồm:

  1. a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
  2. b) Cơ sở vật chất – kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này;
  3. c) Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất và an toàn phòng, chống cháy nổ;
  4. d) Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất Bảng phải có trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành hóa chất;

đ) Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.

Ngoài ra, với cơ sở kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 bên cạnh việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 và 2 Điều này phải đáp ứng điều kiện: Chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 cho các mục đích không bị cấm quy định tại Điều 3 Nghị định này.

Điều chỉnh giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, Bảng 3
Điều chỉnh giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, Bảng 3

Hồ sơ điều chỉnh giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, Bảng 3 như thế nào?

(i) Tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng 2, Bảng 3 nộp 01 bộ hồ sơ bao gồm:

– Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng (theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 33/2024/NĐ-CP).

– Bản chính Giấy phép đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh.

(ii) Trình tự thực hiện thủ tục đề nghị điều chỉnh giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng 2, Bảng 3:

– Trường hợp có thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Mục (i)  nêu trên gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).

(iii) Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy phép như cấp mới Giấy phép theo phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 33/2024/NĐ-CP

(iv) Cách thức thực hiện

Để đề nghị điều chỉnh giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng 2, Bảng 3 , các cá nhân, tổ chức có thể nộp hồ sơ thông qua 03 hình thức sau:

– Nộp qua Bưu điện.

– Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

– Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).

Việc điều chỉnh giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2 và Bảng 3 không chỉ là thủ tục pháp lý cần thiết khi có sự thay đổi mà còn là yếu tố quan trọng đảm bảo an toàn và bền vững trong hoạt động kinh doanh. Các doanh nghiệp cần chú trọng tuân thủ quy trình và điều kiện điều chỉnh giấy phép để tránh những rủi ro pháp lý và bảo vệ lợi ích lâu dài. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và giúp bạn hiểu rõ hơn về việc điều chỉnh giấy phép kinh doanh hóa chất theo quy định hiện hành. Nếu quý khách hàng gặp các vấn đề về Giấy phép, giấy phép con, vui lòng liên hệ cho Công ty Luật Siglaw để được tư vấn miễn phí một cách toàn diện theo địa chỉ:

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 – NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội.

Email: vphn@siglaw.com.vn

Chi nhánh tại miền Nam: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.

Chi nhánh miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Email: vphcm@siglaw.com.vn

Hotline: 0961 366 238

Facebook: https://www.facebook.com/hangluatSiglaw

Đánh giá
Luật sư Lê Dung

Tư vấn chuyên môn bài viết:

Luật sư Lê Dung (Elena)

CEO Công ty luật Siglaw

Luật sư Lê Dung đã có hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý cho nhà đầu tư đến từ hơn 10 quốc gia như: Mỹ, Singapore, Canada, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc….

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238