Đăng ký kết hôn nơi tạm trú

Đăng ký kết hôn là thủ tục pháp lý quan trọng để xác nhận mối quan hệ vợ chồng. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn thắc mắc về việc có thể đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú hay không. Vậy cụ thể theo quy định của pháp luật hiện hành có được đăng ký kết hôn nơi tạm trú không? Hãy cùng Công ty Luật Siglaw tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây!

Đăng ký kết hôn là gì? Điều kiện đăng ký kết hôn

Đăng ký kết hôn là thủ tục pháp lý nhằm xác nhận quan hệ hôn nhân giữa hai cá nhân theo quy định của pháp luật. Khi đăng ký kết hôn, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ cấp Giấy chứng nhận kết hôn, công nhận quyền và nghĩa vụ của vợ chồng trước pháp luật.

Theo Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam, việc đăng ký kết hôn phải đảm bảo các điều kiện sau:

  • Độ tuổi kết hôn: Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự
  • Tự nguyện: Việc kết hôn phải dựa trên sự tự nguyện của cả hai bên, không bị ép buộc, lừa dối.
  • Không thuộc các trường hợp cấm kết hôn: Như kết hôn giả tạo, kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống trực hệ, đang có vợ/chồng hợp pháp,…
Đăng ký kết hôn ở nơi tạm trú được không?
Đăng ký kết hôn ở nơi tạm trú được không?

Có thể đăng ký kết hôn ở nơi tạm trú không?

Ủy ban nhân dân cấp xã tại nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ là cơ quan có thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn.

Theo quy định, nơi cư trú của công dân bao gồm cả nơi thường trú và nơi tạm trú. Do đó, công dân có thể đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.

Tuy nhiên, nếu người yêu cầu đăng ký kết hôn không có hộ khẩu thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi thực hiện thủ tục, họ phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật.

Ủy ban nhân dân cấp xã tại nơi thường trú của công dân Việt Nam có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trong trường hợp công dân không có nơi thường trú nhưng đã đăng ký tạm trú theo quy định pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú sẽ chịu trách nhiệm cấp giấy xác nhận này.

Do đó, trường hợp đăng ký kết hôn có hộ khẩu thường trú nhưng muốn thực hiện thủ tục kết hôn tại nơi tạm trú thì cần về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú để xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Sau khi có giấy tờ hợp lệ mới có thể tiến hành đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú.

Khi đăng ký kết hôn cần chuẩn bị các tài liệu gì?

Khi đăng ký kết hôn, hai bên cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo quy định của pháp luật để đảm bảo quá trình đăng ký diễn ra thuận lợi. Cụ thể, hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm: 

(1) Đối với công dân Việt Nam 

– Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định, có chữ ký của cả hai bên). 

– Chứng minh nhân dân (CMND), Căn cước công dân (CCCD) hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú cấp (hoặc nơi tạm trú nếu không có thường trú). 

– Sổ hộ khẩu hoặc giấy xác nhận tạm trú (trong trường hợp đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú). 

(2) Đối với công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài 

Ngoài các giấy tờ trên, cần bổ sung: 

– Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (bản sao và bản chính để đối chiếu). 

– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền nước đó cấp và đã được hợp pháp hóa lãnh sự. 

– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi  

– Bản dịch các giấy tờ sang tiếng Việt (nếu giấy tờ bằng tiếng nước ngoài, phải được công chứng hoặc chứng thực hợp pháp). 

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

Trên đây là những chia sẻ của Siglaw về Đăng ký kết hôn ở nơi tạm trú được không? Nếu như có bất kì thắc mắc nào liên quan đến Xin Giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú cho người nước ngoài xin hãy liên hệ với Công ty Luật Siglaw để nhận được những tư vấn chính xác, chuyên nghiệp và hiệu quả nhất.

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238