Các hình thức đầu tư vào Việt Nam bằng vốn Trung quốc

Trong nhiều thập kỷ qua, Việt Nam được coi là điểm đến tiềm năng cho các nhà đầu tư Trung Quốc bởi những thuận lợi về vị trí địa lý, nguồn hàng hóa dồi dào, nguồn nhân công rẻ,…và Việt Nam mang lại. Nửa đầu năm 2023, số lượng nhà đầu tư Trung Quốc thực hiện đầu tư vào Việt Nam tăng mạnh và vượt qua các nhà đầu tư Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore. Vậy nhà đầu tư Trung Quốc được thực hiện những hình thức đầu tư bằng vốn Trung Quốc vào Việt Nam? Để biết thêm thông tin, hãy cùng Siglaw tìm hiểu trong bài viết này nhé.

Tổng hợp 5 hình thức đầu tư vào Việt Nam bằng vốn Trung Quốc

Các hình thức đầu tư vào Việt Nam bằng vốn Trung quốc
Các hình thức đầu tư vào Việt Nam bằng vốn Trung quốc

Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư Trung Quốc tại Việt Nam

Căn cứ theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020, có thể hiểu tổ chức kinh tế có vốn đầu tư Trung Quốc tại Việt Nam là tổ chức kinh tế (bao gồm công ty cổ phần, công ty TNHH 1 thành viên hoặc 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã) có nhà đầu tư Trung Quốc là thành viên hoặc cổ đông.

Để đầu tư vào Việt Nam bằng vốn Trung Quốc theo hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam, nhà đầu tư Trung Quốc nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020, bao gồm:

  • Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài: Theo đó, trường hợp nhà đầu tư Trung Quốc có ngành nghề kinh doanh không thuộc Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường thì sẽ được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như với nhà đầu tư trong nước. Trường hợp ngành nghề kinh doanh của nhà đầu tư thuộc Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường thì cần đáp ứng các điều kiện về: Hình thức đầu tư, tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ, tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ, năng lực của nhà đầu tư, điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
  • Đáp ứng điều kiện về đảm bảo an ninh, quốc phòng
  • Đáp ứng quy định của Luật Đất đai về điều kiện sử dụng đất và điều kiện nhận quyền sử dụng đất tại các đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã , phường, thị trấn ven biển

Sau khi xác định đã đáp ứng, thỏa mãn các điều kiện về đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư Việt Nam, nhà đầu tư thực hiện đầu tư vào Việt Nam bằng vốn Trung Quốc cần trải qua một quy trình thành lập tổ chức kinh tế gồm các bước sau:

Bước 1: Thực hiện thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư

Bước 2: Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)

Bước 3: Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC)

Tham khảo thêm: Các loại giấy phép cần có đối với công ty vốn Trung Quốc

Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế tại Việt Nam

Theo quy định của pháp luật về đầu tư hiện nay, nhà đầu tư Trung Quốc có quyền góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp Việt Nam bằng vốn Trung Quốc.

Bước đầu tiên để thực hiện đầu tư vào Việt Nam bằng vốn Trung Quốc thông qua hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế, nhà đầu tư cần xác định xem mình có phù hợp với các điều kiện về đầu tư theo pháp luật Việt Nam hay không. Các điều kiện về đầu tư dành cho nhà đầu tư Trung Quốc theo hình thức đầu tư này cũng giống với các điều kiện của hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam trong mục 1 của bài viết này.

Trường hợp nhà đầu tư Trung Quốc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp tỷ lệ từ 50% trong doanh nghiệp Việt Nam trở xuống và thực hiện ngành nghề kinh doanh không có điều kiện thì nhà đầu tư chỉ cần thực hiện việc chuyển nhượng/góp vốn, kê khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng nếu có. Sau đó doanh nghiệp thực hiện đăng ký thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh với hồ sơ theo quy định của pháp luật

Trường hợp nhà đầu tư Trung Quốc góp vốn/mua lại hơn 50% vốn điều lệ thì cần thực hiện các thủ tục sau: (1) Đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp Việt nam tại Cơ quan đăng ký đầu tư; (2) Thực hiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; (3) Thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp; (4) Thực hiện thủ tục xin cấp IRC đối với những ngành nghề kinh doanh yêu cầu cần có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

Theo quy định tại Luật Đầu tư năm 2020, có thể hiểu đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC của nhà đầu tư Trung Quốc tại Việt Nam là việc nhà đầu tư Trung Quốc thực hiện ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh với doanh nghiệp Việt Nam nhằm phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không cần thành lập tổ chức kinh tế.

Nội dung của hợp đồng BCC của nhà đầu tư Trung Quốc và doanh nhiệp Việt Nam sẽ bao gồm:

  • Tên, địa chỉ, người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư Trung Quốc và doanh nghiệp Việt Nam
  • Địa chỉ thực hiện dự án đầu tư hoặc địa chỉ giao dịch
  • Đóng góp của các bên khi tham gia hợp đồng và sự phân chia kết quả đầu tư giữa các bên
  • Mục tiêu và phạm vi hoạt động
  • Thời gian, tiến độ thực hiện hợp đồng
  • Các điều khoản về sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng
  • Phương thức giải quyết tranh chấp giữa hai bên
  • Trách nhiệm nếu vi phạm hợp đồng

Sau khi hai bên đồng ý tất cả các điều khoản trong hợp đồng và hoàn thành ký hết hợp đồng BCC, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư theo Hợp đồng BCC.

Thực hiện dự án đầu tư

Nhà đầu tư muốn thực hiện đầu tư vào Việt Nam bằng vốn Trung Quốc cũng có thể thực hiện đầu tư thông qua hình thức “Thực hiện dự án đầu tư”

Theo quy định tại Mục 2 và Mục 3 Chương IV Luật Đầu tư năm 2020, để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam, nhà đầu tư cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Lựa chọn nhà đầu tư để thực hiện dự án đầu tư thông qua các hình thức như: (1) Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật đấu thầu; (2) Đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai; (3) Chấp thuận nhà đầu tư trong trường hợp được quy định tại khoản 3 và 4 Điều 29 Luật Đầu tư năm 2020.

Bước 2: Xác định chủ thể có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư (Thủ tướng Chính phủ hoặc Quốc hội có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư) 

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư. Hồ sơ được quy định tại Điều 33 Luật Đầu tư năm 2020

Bước 4: Đợi quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư

Bước 5: Triển khai dự án đầu tư sau khi được chấp thuận

Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP

Nhà đầu tư Trung Quốc cũng có thể thực hiện đầu tư vào Việt Nam thông qua hình thức ký kết hợp đồng PPP.

Hợp đồng PPP (Public – Private – Partnership) hay còn gọi là hợp đồng đối tác công tư là loại hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư tư nhân (trong nước hoặc nước ngoài) nhằm quản lý, thực hiện, vận hành các dự án phát triển về cơ sở hạ tầng và cung cấp các dịch vụ công.

Hiện nay, Chính phủ Việt Nam rất khuyến khích nhà đầu tư nước ngoài, trong đó có nhà đầu tư Trung Quốc thực hiện đầu tư thông qua hình thức hợp đồng PP bởi hình thức này mang lại lợi ích cho cả nhà nước và nhà đầu tư, thúc đẩy sự phát triển về cơ sở hạ tầng tại Việt Nam, đồng thời tiếp thu các công nghệ xây dựng và công nghệ quản lý mới. 

Các nhà đầu tư Trung Quốc có thể thực hiện hợp đồng PPP thông qua các hình thức sau: (1) Hợp đồng xây dựng – chuyển giao (BT); (2) Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Kinh Doanh (BTO); (3) Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT); (4) Hợp đồng xây dựng – Chuyển giao – Thuê dịch vụ (BTL); (5) Hợp đồng Xây dựng – Sở hữu – Kinh doanh (BOO); (6) Hợp đồng Xây dựng – Thuê dịch vụ – Chuyển giao (BLT); (7) Hợp đồng Kinh doanh – Quản lý (O&M) và các loại hợp đồng khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Để biết được tư vấn miễn phí và chuyên sâu về đầu tư vào Việt Nam bằng vốn Trung Quốc, Quý khách vui lòng liên hệ:

Công ty Luật Siglaw

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 – NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội.

Email: vphn@siglaw.com.vn

Chi nhánh tại miền Nam: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.

Chi nhánh miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Email: vphcm@siglaw.com.vn

Hotline: 0961 366 238

Facebook: https://www.facebook.com/hangluatSiglaw

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238