Người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam phải được cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp Visa/thị thực. Tuy nhiên, pháp luật Việt Nam hiện nay cũng có quy định về một số trường hợp người nước ngoài được miễn Visa khi nhập cảnh. Vậy cần thực hiện thủ tục gì để xin cấp giấy miễn thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam?
Giấy miễn thị thực, miễn Visa là gì?
Giấy miễn thị thực hay miễn visa có thể hiểu là Việt Nam cho phép công dân của một quốc gia khác nhập cảnh và lưu trú trong một khoảng thời gian nhất định mà không phải làm các thủ tục cũng như đóng các khoản lệ phí liên quan đến việc xuất nhập cảnh.
Ngoài ra, miễn thị thực 5 năm là một hình thức miễn visa có thời hạn dài nhất mà
Chính phủ Việt Nam ưu tiên dành cho những người nước ngoài có nguồn gốc Việt Nam hoặc có quan hệ hôn nhân, huyết thống với công dân Việt Nam không phân biệt quốc gia.
Các trường hợp được miễn thị thực tại Việt Nam
Các trường hợp được miễn visa Việt Nam được quy định tại Điều 12 và Điều 13 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, sửa đổi, bổ sung năm 2019. Cụ thể:
Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
Điều này được thể hiện qua nhiều hiệp định được ký kết như Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Ba lan về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao
Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này
Thẻ thường trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài được phép cư trú không thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực
- Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam
Ví dụ: Quyết định số 90/2010/QĐ-TTg có quy định một số cơ chế chính sách phát triển đảo Phú Quốc như:
- Thời gian miễn thị thực cho người nước ngoài xuất nhập cảnh, cư trú tại đảo Phú Quốc được mở rộng lên 30 ngày.
- Thời gian miễn thị thực 30 ngày được áp dụng cho cả trường hợp đến Phú Quốc nhưng trước đó có lưu lại tại khu vực quá cảnh của một cửa khẩu quốc tế của Việt Nam, bao gồm cả đường hàng không và đường biển.
Có quyết định đơn phương miễn thị thực
Ngày 15/03/2022, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 32/NQ-CP miễn visa cho công dân 13 nước khi nhập cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh, không phân biệt loại hộ chiếu, mục đích nhập cảnh, trên cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam. Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm.
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.
Hồ sơ, thủ tục cấp giấy miễn thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam
Để thực hiện xin cấp giấy miễn thị thực, người đề nghị cần thực hiện theo trình tự hồ sơ, thủ tục các bước dưới đây:
Bước 1: Hồ sơ xin cấp giấy miễn thị thực theo Điều 6 Nghị định 82/2015/NĐ-CP
Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn hiệu lực
Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực (mẫu NA9)
Hai ảnh cỡ 4cm x 6cm (phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu, không đội mũ)
Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp giấy miễn thị thực
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau đây:
- Giấy khai sinh, quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam
- Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó
Người nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con:
- Giấy đăng ký kết hôn,
- Giấy khai sinh
- Giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con
- Các giấy tờ có giá trị khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Quyết định nuôi con nuôi.
Lưu ý: Trường hợp không có giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài căn cứ vào giá trị giấy tờ của người đề nghị trong đó có ghi đương sự là người gốc Việt Nam để xem xét, quyết định việc tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2: Thủ tục xin giấy miễn thị thực
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thì cần làm thủ tục xin giấy miễn thị thực. Quy trình này được thực hiện như sau:
Nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công An:
Sau đó, Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì được tiếp nhận, in và trả giấy biên nhận.
- Nếu chưa hợp lệ thì cán bộ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Thời gian nộp hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả kiểm tra và kí nhận.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).
Giấy miễn thị thực tại Việt Nam được cấp cho người ở những quốc gia nào?
Bảng dưới đây liệt kê danh sách các quốc gia mà chính phủ Việt Nam miễn thị thực với các điều kiện nhất định.
Ngoài ra, người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại đảo Phú Quốc được miễn visa với thời gian tạm trú không quá 30 ngày, trường hợp người nước ngoài vào một cửa khẩu quốc tế của Việt Nam, lưu lại khu vực quá cảnh ở cửa khẩu đó, rồi chuyển tiếp đi đảo Phú Quốc cũng được miễn visa. Thêm vào đó, mới đây, Chính phủ Việt Nam đã ban hành Nghị quyết 32/NQ-CP 2022, quyết định miễn thị thực cho Công dân các nước Đức, Pháp, Italy, Tây Ban Nha, Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len, Nga, Nhật Bản, Hàn quốc, Đan Mạch, Thuỵ Điển, Nauy, Phần Lan và Bê-la-rút mang hộ chiếu phổ thông, không phân biệt mục đích nhập cảnh, được miễn thị thực nhập xuất cảnh
Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 15 ngày.
Chữ viết tắt:
HCNG | : Hộ chiếu ngoại giao |
HCCV | : Hộ chiếu công vụ |
HCĐB | : Hộ chiếu đặc biệt |
HCPT | : Hộ chiếu phổ thông |
CQĐDNG | : Cơ quan đại diện ngoại giao |
CQLS | : Cơ quan lãnh sự |
TCQT | : Tổ chức quốc tế |
TT | QUỐC GIA | NỘI DUNG MIỄN THỊ THỰC |
1 | Argentina | – Miễn visa cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
– Miễn visa cho thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú 60 ngày, trong thời gian đó họ phải hoàn tất các thủ tục cần thiết tại cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận. |
2 | Armenia | – Miễn visa cho người mang HCNG, HCCV với thời gian cư trú không quá 90 ngày.
– Trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh, những người này phải hoàn tất các thủ tục đăng ký cư trú tại cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại. |
3 | Azerbaijan | – Người mang HCNG hoặc HCCV còn giá trị, cũng như thành viên gia đình họ trong độ tuổi vị thành niên và có tên ghi trong hộ chiếu của họ, được miễn visa với thời hạn cư trú không quá 01 tháng khi nhập cảnh, cư trú, xuất cảnh hoặc quá cảnh lãnh thổ của nước kia. |
4 | Ai cập |
|
5 | Các Tiểu Vương quốc A-rập Thống Nhất (UAE) | – Miễn thị thực nhập cảnh, xuất cảnh cho người mang HCNG, HCĐB, HCCV còn giá trị với thời gian cư trú không quá 90 ngày.
– Thành viên CQĐDNG, CQLS hoặc là đại diện của nước mình tại các TCQT có trụ sở trên lãnh thổ Bên ký kết kia mang HCNG, HCĐB, HCCV còn giá trị phải có thị thực trước khi nhập cảnh lãnh thổ Bên ký kết kia với tư cách là thành viên CQĐDNG, CQLS hoặc đại diện tại TCQT. |
6 | Albani | Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV và hộ chiếu tập thể đi công vụ. |
7 | Algeria
|
– Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
– Cấp thị thực tạm trú hoặc đăng ký cư trú miễn phí cho thành viên CQĐDNG, CQLS và thành viên gia đình sống chung một hộ với họ. Thời hạn thị thực có giá trị đến hết nhiệm kỳ công tác. – Cấp thị thực cho HCPT miễn phí. |
8 | Angola | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian cư trú không quá 30 ngày cho mỗi lần nhập cảnh và có thể được gia hạn một lần với thời gian tương đương.
– Công dân của mỗi Bên ký kết là thành viên CQĐDNG, CQLS đóng trên lãnh thổ của Bên ký kết kia cũng như thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV còn giá trị có quyền nhập cảnh, xuất cảnh, tạm trú miễn thị thực trên lãnh thổ của Bên ký kết kia trong suốt nhiệm kỳ công tác. |
9 | Afghanistan | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV. |
10 | Ấn Độ | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
– Thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và vợ hoặc chồng, con cùng sống với họ mang HCNG, HCCV, được cấp thị thực cư trú có giá trị trong suốt nhiệm kỳ công tác theo đề nghị bằng văn bản của CQĐDNG, CQLS. |
11 | Ba Lan | – Miễn thị thực nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh cho người mang HCNG còn giá trị với thời gian cư trú không quá 90 ngày trong vòng 180 ngày kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên.
– Thành viên CQĐDNG, CQLS hoặc phái đoàn thường trực tại các TCQT và thành viên gia đình họ (vợ, chồng, con) sống cùng một hộ với những người này và mang HCNG, có quyền nhập cảnh lãnh thổ và cư trú miễn thị thực trong suốt quá trình công tác. |
12 | Bangladesh
|
– Miễn thị thực với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày cho người mang HCNG và HCCV.
– Cho thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi của họ mang HCNG, HCCV (hoặc tên của con được ghi vào HC của cha mẹ) với thời gian tạm trú 90 ngày; việc nhập cảnh phải được thông báo trước qua đường ngoại giao. Trong thời hạn 90 ngày, những người này phải làm thủ tục cư trú cần thiết theo qui định của nước sở tại. |
13 | Belarus | Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV. Trẻ em dưới 7 tuổi có thể được cấp hộ chiếu riêng hoặc ghi tên vào hộ chiếu của cha/mẹ hay người đi kèm, tuy nhiên không nhất thiết phải có ảnh trong hộ chiếu của cha mẹ hay người đi kèm. |
14 | Bờ Biển Ngà (Côte D’Ivoire) | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian cư trú tối đa là 90 ngày.
– Trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ (vợ hoặc chồng và các con) mang HCNG, HCCV. |
15 | Bolivia | – Miễn visa cho người mang HCNG, HCCV 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
– Trong suốt nhiệm kỳ công tác cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV còn giá trị. |
16 | Botswana | – Người mang HCNG hoặc HCCV còn giá trị được nhập cảnh và lưu trú trên lãnh thổ nước kia với thời gian cư trú không quá 90 ngày tính từ ngày đầu tiên nhập cảnh mà không cần phải xin thị thực.
– Người mang HCNG hoặc HCCV còn giá trị, là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, đại diện tại các tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ nước kia và thành viên gia đình của những người này, mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ còn giá trị, được miễn thị thực nhập cảnh, xuất cảnh và tạm trú trên lãnh thổ nước kia trong suốt nhiệm kỳ công tác chính thức. |
17 | Brazil | – Miễn visa cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
– Cho thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG trong suốt nhiệm kỳ công tác. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh, họ phải làm thủ tục đăng ký cư trú tại cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận. – Thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và vợ hoặc chồng, con cùng sống với họ mang HCCV, được nhập cảnh miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác. |
18 | Brunei
|
– Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 14 ngày.
– Cho người mang HCPT còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng với thời gian tạm trú không quá 14 ngày. |
19 | Bulgaria
|
– Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian cư trú không quá 90 ngày trong vòng 180 ngày kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên. |
20 | Campuchia | – Cho người mang HCNG, HCCV, giấy thông hành ngoại giao, công vụ, không quy định cụ thể thời gian miễn thị thực.
– Miễn thị thực cho người mang HCPT còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng. Thời gian tạm trú không quá 30 ngày. |
21 | Kadazhstan | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV và trẻ em có tên trong hộ chiếu với thời gian cư trú không quá 30 ngày.
– Miễn thị thực cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự hoặc cơ quan đại diện của TCQT cũng như thành viên gia đình họ mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong suốt nhiệm kỳ công tác, sau khi những người này đã hoàn tất các thủ tục đăng ký cư trú tại cơ quan có thẩm quyền nước sở tại trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh. |
22 | Cameroon | – Miễn thị thực 90 ngày cho người mang HCNG, HCCV trong mỗi khoảng thời gian 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên
– Người mang HCNG, HCCV còn giá trị là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và phái đoàn đại diện các tổ chức quốc tế và là thành viên gia đình của những người này được miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh, những người này phải hoàn tất các thủ tục đăng ký cư trú cần thiết tại cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại. |
23 | Chile | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
– Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV (hoặc tên con của họ được ghi vào HC của cha hoặc mẹ). – Người mang HCPT còn giá trị ít nhất 6 tháng được miễn thị thực khi nhập cảnh và lưu trú trong thời hạn không quá 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh, với điều kiện việc nhập cảnh đó không nhằm mục đích hoạt động có thu nhập. |
24 | Kuwait | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày trong vòng 6 tháng tính từ ngày nhập cảnh đầu tiên.
– Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV (hoặc tên con của họ được ghi vào HC của cha hoặc mẹ) khi việc bổ nhiệm những người này được thông báo trước khi họ nhập cảnh 30 ngày. |
25 | Colombia | – Người mang HCNG hoặc HCCV còn giá trị được miễn thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh, và quá cảnh với thời gian cư trú không quá 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh
– Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc đại diện tại các tổ chức quốc tế và vợ, chồng, con của những người này, mang HCNG hoặc HCCV còn giá trị, được quyền nhập cảnh, xuất cảnh, tạm trú miễn thị thực tại lãnh thổ Bên kia trong thời hạn 90 ngày. Sau thời hạn này, họ sẽ được cấp loại thị thực phù hợp hoặc giấy phép cư trú có giá trị đến hết nhiệm kỳ công tác. |
26 | Costa Rica | – Công dân mang HCNG hoặc HCCV còn giá trị được miễn thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh với thời gian lưu trú không quá 90 ngày.
– Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc đại diện tại các tổ chức quốc tế và vợ, chồng, con của những người này, mang HCNG hoặc HCCV còn giá trị, được quyền nhập cảnh, xuất cảnh, tạm trú miễn thị thực tại lãnh thổ Bên kia trong thời hạn 90 ngày. Sau thời hạn này, họ sẽ được cấp loại thị thực phù hợp hoặc giấy phép cư trú có giá trị đến hết nhiệm kỳ công tác. |
27 | Croatia | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian cư trú không quá 90 ngày trong vòng 180 ngày .
– Miễn thị thực cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự hoặc cơ quan đại diện của TCQT cũng như thành viên gia đình họ mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong suốt nhiệm kỳ công tác. |
28 | Cuba | – Miễn thị thực đối với người mang HCNG, HCCV, hộ chiếu chính thức và hộ chiếu hàng hải. |
29 | Dominicana | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú tối đa là 90 ngày.
– Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS và phái đoàn đại diện tại Tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ của Bên ký kết kia. Quy định này cũng áp dụng đối với thành viên gia đình của họ nếu mang HCNG, HCCV. |
30 | El Salvador | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú tối đa là 90 ngày.
– Miễn thị thực nhập xuất cảnh và tạm trú trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS và phái đoàn đại diện tại Tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ của Bên ký kết kia. Quy định này cũng áp dụng đối với thành viên gia đình của họ nếu mang HCNG, HCCV. |
31 | Ecuador | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV, HCĐB còn giá trị ít nhất 06 tháng với thời hạn tạm trú tối đa là 90 ngày.
– Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, bao gồm cả các thành viên gia đình (vợ hoặc chồng và con sống phụ thuộc cha mẹ) mang HCNG, HCCV, HCĐB đóng trên lãnh thổ.. |
32 | Estonia | – Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian cư trú không quá 90 ngày trong vòng 180 ngày tính từ ngày nhập cảnh đầu tiên.
– Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG. Những người này phải hoàn tất thủ tục đăng ký cư trú trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh. |
33 | Hàn Quốc | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
– Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV. |
34 | Hungary | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
– Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, cơ quan thương mại, TCQT và vợ hoặc chồng, con vị thành niên cùng sống với họ mang HCNG, HCCV. |
35 | Hy Lạp | – Miễn thị thực cho người mang HCNG 90 ngày (trong một hoặc nhiều lần) trong vòng 180 ngày kể từ lần nhập cảnh đầu tiên vào khu vực Schengen. |
36 | Indonesia | Công dân Việt Nam (không phân biệt loại HC) được nhập cảnh Indonesia miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. Thời gian tạm trú không được gia hạn. |
37 | Iran | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú tối đa chín 90 ngày.
– Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS mang HCNG, HCCV và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV. Họ và tên của những người này phải được thông báo cho nước tiếp nhận 30 ngày trước khi nhập cảnh. |
38 | Iraq | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
– Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV. |
39 | Italy | – Miễn thị thực cho người có HCNG còn giá trị với thời gian cư trú không quá 90 ngày trong thời hạn sáu 6 tháng.
– Thành viên CQĐDNG, CQLS và đại diện tại các TCQT đóng trên lãnh thổ Bên ký kết kia cũng như thành viên gia đình của họ mang HCNG vẫn phải có thị thực khi nhập cảnh lần đầu tiên để làm công tác nhiệm kỳ tại cơ quan đại diện ở nước ngoài. |
40 | Israel | – Miễn thị thực cho HCNG với thời gian lưu trú không quá 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
– Thành viên CQĐDNG, CQLS và vợ hoặc chồng, con cùng sống với họ mang HCNG phải có thị thực và/hoặc hoàn tất các thủ tục đăng ký cư trú cần thiết trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh. |
41 | Kurdistan | Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV, và HCPT (không phân biệt mục đích nhập cảnh). |
42 | Lào
|
– Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV, không quy định rõ thời gian tạm trú.
– Miễn thị thực cho người mang HCPT còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. |
43 | Liberia | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời giam tạm trú không quá 90 ngày;
– Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác chính thức đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT mang HCNG, HCCV và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV. |
44 | Litva | – Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời hạn không quá 90 ngày.
– Việc miễn thị thực nêu trên áp dụng cho HCNG còn giá trị với điều kiện những người này không thực hiện bất kỳ hoạt động có thu nhập nào ở trên lãnh thổ. |
45 | Malta | – Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. |
46 | Malaysia | – Miễn thị thực cho người mang các loại HCPT, với thời gian tạm trú không quá 30 ngày và với những mục đích sau: du lịch; tham dự các hoạt động thông tấn, báo chí; đi việc công; thăm thân nhân; đàm phán thương mại; đầu tư; tham dự các hoạt động thể thao; tham dự các hội nghị, hội thảo.
– Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS mang HCNG, HCCV và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV. Họ và tên của những người này phải được thông báo cho nước tiếp nhận 14 ngày trước khi nhập cảnh. |
47 | Maroc | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV, HCĐB với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
– Miễn thị thực cho thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV, HCĐB, với thời gian tạm trú 90 ngày. |
48 | Macedonia | – Miễn thị thực cho HCNG, HCCV với thời gian cư trú không quá 3 tháng trong khoảng thời gian sáu 6 tháng, kể từ ngày đầu tiên nhập cảnh.
– Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc phái đoàn đại diện tại tổ chức quốc tế và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV còn giá trị. |
49 | Mexico | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
– Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh, những người này phải hoàn tất thủ tục cư trú theo quy định của nước sở tại. |
50 | Myanmar | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 30 ngày.
– Thành viên CQĐNG, CQLS, TCQT, các văn phòng thương mại và thành viên gia đình họ phải xin thị thực trước khi nhập cảnh. – Miễn thị thực cho người mang HCPT còn giá trị ít nhất 6 tháng khi nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và được lưu trú trên lãnh thổ 30 ngày, trừ trường hợp nhập cảnh với mục đích lao động hoặc các hoạt động thương mại khác. |
51 | Mozambique
|
– Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày.
– Miễn thị thực cho thành viên CQĐDNG hoặc CQLS cũng như thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV trong suốt nhiệm kỳ công tác. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh, những người này phải hoàn tất các thủ tục đăng ký tạm trú cần thiết với cơ quan có thẩm quyền nước sở tại. |
52 | Moldova | – Miễn visa cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
– Miễn visa nhập cảnh cho thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV. |
53 | Mông Cổ | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
– Trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV. – Miễn thị thực cho người mang HCPT nhập cảnh theo thư mời của thành viên CQĐDNG, CQLS và được cơ quan đại diện liên quan xác nhận. |
54 | Montenegro | – Miễn visa cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
– Trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV. |
55 | Nam Phi | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú tối đa 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
– Trong suốt nhiệm kỳ công tác cho người mang HCNG, HCCV là thành viên CQĐDNG, CQLS trên lãnh thổ Bên kia và thành viên gia đình mang HCNG hoặc HCCV của những người nêu trên. |
56 | Liên bang Nga | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn tối đa 90 ngày khi có lý do chính đáng hoặc theo yêu cầu chính thức.
– Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT, cán bộ của các tổ chức, cơ quan đóng trên lãnh thổ của nhau theo thoả thuận giữa hai Chính phủ, cùng thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV. |
57 | Nepal | – Miễn thị thực cho người mang HCNG,HCCV còn giá trị với thời gian cư trú không quá 90 ngày với điều kiện những người này không được tham gia các công việc dưới hình thức tự tuyển dụng hay các loại hình làm việc tư nhân khác tại nước đó.
– Miễn thị thực trên lãnh thổ nước kia trong suốt nhiệm kỳ công tác chính thức đối với người mang HCNG, HCCV còn giá trị là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, đại diện tại các tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ và thành viên gia đình của những người này. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh, những người này sẽ làm các thủ tục đăng ký cư trú tại cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại. |
58 | Nhật Bản | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV đi thực hiện chức năng ngoại giao, chức năng lãnh sự, nhiệm vụ chính thức của Chính phủ với thời hạn tạm trú không giới hạn.
– Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV đi với các mục đích khác (không bao gồm mục đích xin việc làm, cư trú, hành nghề chuyên môn, các công việc khác có thu nhập) với thời hạn tạm trú không quá 90 ngày. |
59 | Nicaragua | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV hoặc hộ chiếu chính thức. |
60 | Nigeria | – Miễn thị thực đối với người mang HCNG, HCCV, HCĐB, hộ chiếu lãnh sự với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
– Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác cho người mang HCNG, HCCV là thành viên CQĐDNG, CQLS, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế trên lãnh thổ Bên kia và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV( bao gồm vợ, chồng, con dưới 18 tuổi). |
61 | Pakistan | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú tối đa 90 ngày.
Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác cho người mang HCNG, HCCV là thành viên CQĐDNG, CQLS, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế trên lãnh thổ Bên kia và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV( bao gồm vợ, chồng, con dưới 18 tuổi). Trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh phải đăng ký cư trú. |
62 | Panama | – Miễn thị thực đối với người mang HCNG, HCCV, HCĐB, hộ chiếu lãnh sự với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
– Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS là công dân Việt Nam mang HCNG, HCCV và công dân Pa-na-ma mang HCNG, HCCV, hộ chiếu lãnh sự hoặc HCĐB, và thành viên gia đình sống cùng một hộ với họ. -Miễn thị thực cho người mang HCPT còn giá trị ít nhất 6 tháng khi nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và được lưu trú trên lãnh thổ 90 ngày, với điều kiện mục đích của việc nhập cảnh này không vì các hoạt động có thu nhập. |
63 | Paraguay | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày.
– Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác cho công dân mang HCNG là viên chức của CQĐDNG, CQLS hoặc cơ quan đại diện tại các tổ chức quốc tế trên lãnh thổ Bên kia và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV (bao gồm vợ, chồng, con). |
64 | Peru | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV của Việt Nam và HCNG, HCĐB của Pê-ru với thời gian tạm trú tối đa là 90 ngày.
– Miễn visa trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên của CQĐDNG, CQLS, đại diện tại TCQT trên lãnh thổ Bên kia và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV, HCĐB. |
65 | Pháp | – Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời hạn cư trú không quá 3 tháng trong vòng 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên.
– Thành viên của CQĐDNG, CQLS, đại diện tại TCQT của một Bên đóng trên lãnh thổ Bên kia phải xin thị thực nhập cảnh phù hợp. |
66 | Philippines | – Miễn thị thực cho người mang HCCV, HCNG với thời gian tạm trú không quá 30 ngày.
– Cho thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCCV với thời gian tạm trú tối đa 30 ngày. Trong thời gian đó, họ phải làm các thủ tục cần thiết tại cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại. – Miễn thị thực cho người mang HCPT, thời gian tạm trú không quá 21 ngày với điều kiện hộ chiếu còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng và có vé máy bay khứ hồi hoặc đi tiếp nước khác. |
67 | Rumania | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV. |
68 | Séc | – Miễn visa cho người mang HCNG với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
– Trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS và thành viên gia đình ở cùng một hộ với họ mang HCNG. |
69 | Serbia | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
– Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV. |
70 | Síp | – Miễn thị thực cho HCNG, HCCV với thời hạn cư trú không quá 90 ngày tính từ ngày nhập cảnh đầu tiên.
– Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc phái đoàn đại diện tại tổ chức quốc tế và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV còn giá trị. |
71 | Sri Lanka | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
– Trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV. |
72 | Tanzania | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian cư trú không quá 90 ngày.
– Miễn Visa trong suốt nhiệm kỳ công tác cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự mang HCNG, HCCV còn giá trị. Quy định này cũng áp dụng đối với thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV và HCPT. |
73 | Tây Ban Nha | – Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian cư trú không quá 90 ngày trong vòng 180 ngày, với điều kiện họ không tham gia vào công việc sinh lời trong thời gian cư trú, ngoại trừ những công việc được tiến hành vì mục đích của việc bổ nhiệm. |
74 | Thái Lan | – Miễn thị thực cho người mang HCPT, HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. |
75 | Thổ Nhĩ Kỳ | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV của Việt Nam và người mang HCNG, HCCV và HCĐB của Thổ Nhĩ Kỳ với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
– Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với công dân mỗi Bên là thành viên CQĐDNG, CQLS đóng trên lãnh thổ của Bên kia, cũng như thành viên gia đình họ mang những hộ chiếu nói trên. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh, những người này phải hoàn tất các thủ tục đăng ký cư trú với cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại. |
76 | Thụy Sỹ | – Miễn thị thực cho người mang HCNG tham dự các cuộc họp, hội nghị do một tổ chức có ký hiệp định về trụ sở với một Bên ký kết hoặc do Chính phủ của Bên ký kết kia tổ chức, với thời gian tạm trú không quá 90 ngày trong mỗi giai đoạn 180 ngày.
– Thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và vợ hoặc chồng, con cùng sống với họ mang HCNG, được miễn thị thực nhập cảnh trong suốt nhiệm kỳ công tác. |
77 | Triều Tiên | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV và hộ chiếu tập thể đi công vụ. |
78 | Trung Quốc | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV và HCPT đi việc công (áp dụng đối với vợ hoặc chồng, con chưa đến tuổi thành niên của họ cùng đi dùng chung một trong 3 loại hộ chiếu kể trên), không quy định rõ thời gian tạm trú. |
79 | Tunisia | – Miễn thị thực cho công dân Tunisia mang HCNG và HCĐB và công dân Việt Nam mang HCNG và HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. |
80 | Ukraine | – Miễn Visa cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
– Cho người mang hộ chiếu thuyền viên với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và vợ hoặc chồng, con, cha, mẹ cũng như những người khác được họ nuôi dưỡng mang HCNG, HCCV. |
81 | Uruguay | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày.
– Trong suốt nhiệm kỳ công tác cho công dân mang HCNG, HCCV là viên chức của CQĐDNG, CQLS hoặc cơ quan đại diện của TCQT trên lãnh thổ Bên ký kết kia và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh phải đăng ký cư trú. |
82 | Uzbekistan | – Miễn Visa cho người mang HCNG với thời gian cư trú không quá 60 ngày.
– Trong suốt nhiệm kỳ công tác cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và thành viên gia đình họ mang HCNG còn giá trị. |
83 | Venezuela | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
– Trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và vợ hoặc chồng, con, cha, mẹ mang HCNG, HCCV. |
84 | Seychelles | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian cư trú không quá 90 ngày.
– Trong suốt nhiệm kỳ công tác cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV còn giá trị. |
85 | Singapore | – Việt Nam miễn thị thực cho công dân Xinh-ga-po mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú không quá 90 ngày hoặc trong suốt nhiệm kỳ công tác chính thức đối với những người là thành viên CQĐDNG, CQLS và thành viên gia đình của những người đó.
– Miễn thị thực cho người mang HCPT, thời gian tạm trú không quá 30 ngày, với điều kiện hộ chiếu còn giá trị ít nhất 6 tháng và có vé khứ hồi hoặc vé đi tiếp nước khác, có khả năng tài chính chi trả trong thời gian tạm trú và có đủ các điều kiện cần thiết để đi tiếp nước khác, bao gồm cả thị thực. Việc miễn thị thực không pháp dụng đối với trường hợp nhập cảnh để lao động có thu nhập. |
86 | Slovakia | – Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày.
– Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác cho công dân mang HCNG là viên chức của CQĐDNG, CQLS hoặc cơ quan đại diện của TCQT trên lãnh thổ Bên ký kết kia và thành viên gia đình họ mang HCNG. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh những người này phải đăng ký cư trú. |
87 | Slovenia | – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 3 tháng trong mỗi giai đoạn 6 tháng, tính từ ngày nhập cảnh đầu tiên. |
88 | Sudan | – Miễn thị thực cho HCNG, HCCV, HCĐB với thời hạn cư trú không quá 90 ngày trong mỗi khoảng thời gian 180 ngày tính từ ngày nhập cảnh đầu tiên.
– Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc phái đoàn đại diện tại tổ chức quốc tế và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV, HCĐB còn giá trị. Việc miễn thị thực cũng áp dụng đối với vợ/chồng và con dưới 18 tuổi của cá nhân nói trên. |