Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động là điều kiện bắt buộc nếu doanh nghiệp muốn hoạt động trong lĩnh vực này. Vậy để hoạt động cho thuê lao động thì cần những yêu cầu gì? Hồ sơ thủ tục xin giấy phép hoạt động như thế nào? Mời bạn tìm hiểu chi tiết qua bài viết này nhé:

Cho thuê lại lao động là gì?

Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.

Đặc điểm, nguyên tắc của hoạt động cho thuê lại lao động

Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động
Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động

Đặc điểm của hoạt động cho thuê lại lao động

  • Có 3 bên chủ thể trong quan hệ lao động: người lao động; doanh nghiệp cho thuê lại lao động; người sử dụng lao động thuê người lao động từ doanh nghiệp  cho thuê lại lao động.
  • Là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
  • Chỉ được áp dụng đối với một số công việc nhất định như: Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký; thư ký/Trợ lý hành chính; lễ tân; hướng dẫn du lịch; hỗ trợ bán hàng; hỗ trợ dự án; lập trình hệ thống máy sản xuất; sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông; vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất…

Nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động

Thời hạn cho thuê lại lao động đối với người lao động tối đa là 12 tháng.

Bên thuê lại lao động được sử dụng lao động thuê lại trong các trường hợp sau đây:

  • Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định.
  • Thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân.
  • Có nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.

Bên thuê lại lao động không được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:

  • Để thay thế người lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động.
  • Không có thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
  • Thay thế người lao động bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ, vì lý do kinh tế hoặc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.

Bên thuê lại lao động không được chuyển người lao động thuê lại cho người sử dụng lao động khác; không được sử dụng người lao động thuê lại được cung cấp bởi doanh nghiệp không có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

Danh mục các công việc được cho thuê lại lao động

Hoạt động cho thuê lại lao động là hoạt động kinh doanh có điều kiện, chỉ áp dụng đối với một số công việc nhất định. Hãy cùng Siglaw tìm hiểu danh mục các công việc được cho thuê lại lao động.

Danh mục các công việc được cho thuê lại lao động
Danh mục các công việc được cho thuê lại lao động

20 công việc được thực hiện cho thuê lại lao động quy định tại phụ lục II kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP bao gồm:

  1. Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký.
  2. Thư ký/Trợ lý hành chính.
  3. Lễ tân.
  4. Hướng dẫn du lịch.
  5. Hỗ trợ bán hàng.
  6. Hỗ trợ dự án.
  7. Lập trình hệ thống máy sản xuất.
  8. Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông.
  9. Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất.
  10. Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy.
  11. Biên tập tài liệu.
  12. Vệ sĩ/Bảo vệ.
  13. Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại.
  14. Xử lý các vấn đề tài chính, thuế.
  15. Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô.
  16. Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất.
  17. Lái xe.
  18. Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển.
  19. Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí.
  20. Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay.

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nên để hoạt động được cần đáp ứng được các điều kiện cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Theo quy định tại Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP để được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động cần đáp ứng được các điều kiện sau:

Điều kiện về người đại diện theo pháp luật

  • Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Không có án tích.
  • Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

Điều kiện về thực hiện ký quỹ

Để được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động là một trong những loại giấy phép con phổ biến tại Việt Nam. Vì vậy hồ sơ đề nghị cấp giấy phép này sẽ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động của doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
  • Bản lý lịch tự thuật của theo Mẫu số 07/PLIII Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
  • Phiếu lý lịch tư pháp (LLTP) số 1 của người đại diện. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu LLTP số 1 thì được thay thế bằng phiếu LLTP tại quốc gia mang quốc tịch.
  • Các văn bản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
  • Văn bản chứng minh đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện, bao gồm một trong các giấy tờ sau:
    • Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện.
    • Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động).
    • Các văn bản này nếu là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
    • Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

Thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Theo quy định của pháp luật hiện hành, doanh nghiệp để được hoạt động cho thuê lại lao động cần có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ đã chuẩn bị với thành phần như ở trên của bài viết này đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.

Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

Bước 2: Xét duyệt hồ sơ và hoàn thiện hồ sơ (nếu có)

Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bảo đảm theo quy định, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép đối với doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Nhận giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.

Các trường hợp không cấp giấy phép bao gồm:

  • Không bảo đảm điều kiện theo quy định của pháp về điều kiện cấp  Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;
  • Đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động cho thuê lại lao động;
  • Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép trong 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;
  • Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.

Thời hạn của giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động là điều kiện để doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh cho thuê lại lao động. Vậy thời hạn của Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động là bao lâu?

Thời hạn của Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Thời hạn của Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Theo khoản 3 Điều 23 Nghị định 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 14 tháng 12 năm 2020, thời hạn của Giấy pháp hoạt động cho thuê lại lao động được quy định như sau:

  • Thời hạn của Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động tối đa là 60 tháng.
  • Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lẫn gia hạn tối đa là 60 tháng.
  • Thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.

Quy định về thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Thu hồi Giấy phép cho thuê lại lao động trong các trường hợp nào? Trình tự thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được quy định cụ thể như thế nào?

Quy định về thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Quy định về thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định, Doanh nghiệp cho thuê lại bị thu hồi giấy phép trong các trường hợp sau đây:

  1. Chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động theo đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại.
  2. Doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản.
  3. Không bảo đảm một trong các điều kiện cấp giấy phép.
  4. Cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép.
  5. Cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
  6. Doanh nghiệp cho thuê lại có hành vi giả mạo các văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại giấy phép hoặc tẩy xóa, sửa chữa nội dung giấy phép đã được cấp hoặc sử dụng giấy phép giả.

Trình tự thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động với trường hợp 1, 2

Theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP: Trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép đối với trường hợp chấm dứt hoặc doanh nghiệp phá sản, giải thể:

Bước 1: Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ bao gồm các tài liệu dưới đây đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính:

  • Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép theo Mẫu số 06/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Giấy phép đã được cấp hoặc văn bản cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại đối với trường hợp giấy phép bị mất.
  • Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động của doanh nghiệp theo Mẫu số 09/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Bản sao hợp đồng cho thuê lại lao động đang còn hiệu lực đến thời điểm đề nghị thu hồi giấy phép.

Bước 2: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận đủ hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép của doanh nghiệp, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội kiểm tra, rà soát các hợp đồng cho thuê lại lao động đang còn hiệu lực của doanh nghiệp để yêu cầu doanh nghiệp cho thuê lại giải quyết chế độ cho người lao động và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi giấy phép.

Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi giấy phép.

Thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động với trường hợp 3, 4, 5, 6, 7

Theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP: Trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép đối với trường hợp còn lại như sau:

Bước 1: Khi phát hiện doanh nghiệp cho thuê lại thuộc trường hợp trên, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thực hiện kiểm tra, thu thập các bằng chứng liên quan và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi giấy phép.

Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi giấy phép của doanh nghiệp.

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi giấy phép, doanh nghiệp cho thuê lại có trách nhiệm nộp lại giấy phép cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Mức phạt vi phạm trong hoạt động cho thuê lại lao động

Cho thuê lại lao động diễn ra phổ biến trên thị trường lao động. Vậy, một số vi phạm trong hoạt động cho thuê lại lao động là gì? Quy định về xử lý vi phạm như thế nào?

Một số vi phạm trong hoạt động cho thuê lại lao động
Một số vi phạm trong hoạt động cho thuê lại lao động

Vi phạm trong hoạt động cho thuê lại lao động

Về thời hạn được quy định như sau: Thời hạn cho thuê lại lao động đối với người lao động tối đa là 12 tháng.Như vậy, Theo quy định của bộ luật lao động thì thời hạn cho thuê lại lao động tối đa không quá 12 tháng. Nếu vượt quá thời gian này là đã vi phạm quy định của pháp luật về việc cho thuê lại lao động quá thời hạn cho phép.

Những trường hợp Bên thuê lại lao động không được sử dụng lao động thuê lại:

  • Để thay thế người lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động.
  • Không có thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
  • Thay thế người lao động bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ, vì lý do kinh tế hoặc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.
  • Bên thuê lại lao động không được chuyển người lao động thuê lại cho người sử dụng lao động khác; không được sử dụng người lao động thuê lại được cung cấp bởi doanh nghiệp không có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

Như vậy, nếu Bên thuê lại lao động có những hành vi này thì sẽ được coi là vi phạm pháp luật về các trường hợp Bên thuê lại lao động không được sử dụng lao động thuê lại.

Hợp đồng cho thuê lại lao động được quy định như sau:

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động phải ký kết hợp đồng cho thuê lại lao động bằng văn bản và được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.

Hợp đồng cho thuê lại lao động gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

  • Địa điểm làm việc, vị trí việc làm cần sử dụng lao động thuê lại, nội dung cụ thể của công việc, yêu cầu cụ thể đối với người lao động thuê lại.
  • Thời hạn thuê lại lao động; thời gian bắt đầu làm việc của người lao động thuê lại.
  •  Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, điều kiện an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
  •  Trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
  •  Nghĩa vụ của mỗi bên đối với người lao động.

Hợp đồng cho thuê lại lao động không được có những thỏa thuận về quyền, lợi ích của người lao động thấp hơn so với hợp đồng lao động mà doanh nghiệp cho thuê lại lao động đã ký với người lao động.

Như vậy, nếu làm không đúng hoặc trái với những quy định về Hợp đồng lao động thì cũng đã vi phạm trong hoạt động cho thuê lại lao động.

Mức phạt vi phạm quy định về cho thuê lại lao động

Theo Nghị định số 28/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, BHXH, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, có hiệu lực từ ngày 15/4/2020. Các doanh nghiệp cho thuê lại lao động sai quy định bị phạt đến 100 triệu đồng theo điều 12 của Nghị định cụ thể như sau:

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

Đối với bên thuê lại lao động có một trong các hành vi sau đây:

  1. Không thông báo, hướng dẫn cho người lao động thuê lại biết nội quy lao động và các quy chế khác của doanh nghiệp.
  2. Phân biệt đối xử về điều kiện làm việc đối với người lao động thuê lại so với người lao động của doanh nghiệp.

Đối với doanh nghiệp cho thuê lại lao động có một trong các hành vi sau đây:

  1. Không lập hồ sơ ghi rõ số lao động đã cho thuê lại, bên thuê lại lao động, phí cho thuê lại lao động.
  2. Không báo cáo tình hình cho thuê lại lao động theo quy định của pháp luật.
  3. Không niêm yết công khai bản chính giấy phép tại trụ sở chính và bản sao được chứng thực từ bản chính giấy phép tại các chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có) của doanh nghiệp cho thuê.
  4. Không báo cáo kịp thời trong trường hợp xảy ra sự cố liên quan đến hoạt động cho thuê lại lao động cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về lao động.

Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

Đối với bên thuê lại lao động có một trong các hành vi sau:

  1. Thuê lại lao động làm những công việc không thuộc danh mục các công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
  2. Ký hợp đồng thuê lại lao động với bên cho thuê lại lao động không có Giấy phép hoạt động dịch vụ cho thuê lại lao động.
  3. Thuê lại lao động khi bên thuê lại lao động đang xảy ra tranh chấp lao động, đình công hoặc thuê lại lao động để thay thế người lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động.
  4. Thuê lại lao động để thay thế người lao động bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp hoặc vì lý do kinh tế.

Phạt tiền đối với doanh nghiệp cho thuê lại lao động có một trong các hành vi

Trả lương cho người lao động thuê lại thấp hơn tiền lương của người lao động có cùng trình độ, làm cùng công việc hoặc công việc có giá trị như nhau của bên thuê lại lao động; không thông báo hoặc thông báo sai sự thật cho người lao động biết nội dung của hợp đồng cho thuê lại lao động; thực hiện việc cho thuê lại mà không có sự đồng ý của người lao động theo một trong các mức sau đây:

  1. Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động.
  2. Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động.
  3. Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động.
  4. Từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động.
  5. Từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng

Đối với một trong các hành vi sau đây

  1. Hoạt động cho thuê lại lao động mà không có giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
  2. Chuyển người lao động đã thuê lại cho người sử dụng lao động khác.
  3. Sử dụng giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động hết hiệu lực để thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động.

Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng

Đối với doanh nghiệp cho thuê lại lao động có một trong các hành vi sau đây:

  1. Cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động để hoạt động cho thuê lại lao động.
  2. Cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục các công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
  3. Cho thuê lại lao động đối với người lao động vượt quá 12 tháng.
  4. Cho thuê lại lao động khi doanh nghiệp cho thuê lại lao động đang xảy ra tranh chấp lao động, đình công hoặc cho thuê lại lao động để thay thế người lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động.
  5. Sửa chữa nội dung Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đã được cấp mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

Hình thức xử phạt bổ sung

  1. Tước quyền sử dụng Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm c, d, đ khoản 4 Điều này.
  2. Tước quyền sử dụng Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có thời hạn từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 6 Điều này.
  3. Tịch thu Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đã được cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 6 Điều này.

Biện pháp khắc phục hậu quả

  1. Buộc doanh nghiệp cho thuê lại lao động trả khoản tiền lương chênh lệch cho người lao động đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
  2. Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.

Dịch vụ xin cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động tại Siglaw

  • Công ty luật Siglaw tư vấn chi tiết các điều kiện để được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
  • Chúng tôi sẽ thay mặt khách hàng để lên một bộ hồ sơ hoàn chỉnh và nộp hồ sơ tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội để xin cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
  • Siglaw liên tục theo dõi cập nhật báo cho khách hàng trong thời gian chờ giải quyết hồ sơ.
  • Nhận giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động sau đó đưa trực tiếp cho khách hàng và tư vấn thêm về các vấn đề pháp lý khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty, doanh nghiệp.

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019.
  • Phụ lục II Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
  • Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
  • Bộ luật lao động năm 2019.
4.7/5 - (4 votes)
Luật sư Lê Dung

Tư vấn chuyên môn bài viết:

Luật sư Lê Dung (Elena)

CEO Công ty luật Siglaw

Luật sư Lê Dung đã có hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý cho nhà đầu tư đến từ hơn 10 quốc gia như: Mỹ, Singapore, Canada, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc….

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238