Mẫu đơn đăng ký thay đổi đăng ký khoản vay nước ngoài

Trong một số trường hợp, nhà đầu tư sẽ phải thay đổi đăng ký khoản vay nước ngoài cho cơ quan có thẩm quyền. Vậy những trường hợp này là gì, mẫu đơn đăng ký thay đổi đăng ký khoản vay nước ngoài là như thế nào? Hãy cùng công ty luật Siglaw tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Khi nào cần đăng ký thay đổi đăng ký khoản vay nước ngoài?

Theo quy định, nếu có bất kỳ sự thay đổi nào liên quan đến thông tin về khoản vay được mô tả trong văn bản xác nhận đăng ký, bên vay cần phải thực hiện đăng ký sửa đổi với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN). Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ, bên vay không cần thực hiện đăng ký sửa đổi trong các tình huống sau đây:

  • Thay đổi thời gian rút vốn hoặc trả nợ gốc trong khoảng thời gian ít hơn 10 ngày làm việc so với kế hoạch đã được NHNN xác nhận;
  • Thay đổi địa chỉ của bên vay, nhưng không có sự thay đổi về tỉnh hoặc thành phố nơi bên vay có trụ sở chính;
  • Thay đổi bên cho vay và các thông tin liên quan đến bên cho vay, miễn là bên cho vay không chỉ là đại diện của các bên cho vay và sự thay đổi không ảnh hưởng đến vai trò đại diện của họ;
  • Thay đổi tên giao dịch thương mại của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản hoặc ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm;
  • Thay đổi kế hoạch trả lãi và phí của khoản vay so với kế hoạch đã được NHNN xác nhận, miễn là cách xác định lãi và các điều khoản khác về phí không thay đổi so với thỏa thuận vay;
  • Thay đổi số tiền rút vốn, trả nợ gốc, lãi, và phí trong phạm vi 100 đơn vị tiền tệ của đồng tiền vay nước ngoài so với số tiền đã được đăng ký;
  • Thay đổi số tiền rút vốn và trả nợ gốc thực tế của một kỳ cụ thể ít hơn so với số tiền đã được nêu trong kế hoạch rút vốn và trả nợ.
Đăng ký thay đổi đăng ký khoản vay nước ngoài
Đăng ký thay đổi đăng ký khoản vay nước ngoài

Hồ sơ đăng ký thay đổi đăng ký khoản vay nước ngoài

Theo Điều 19 Thông tư 12/2022/TT-NHNN, hồ sơ đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài gồm:

  • Đơn đăng ký thay đổi (Phụ lục 4 Thông tư 12/2022/TT-NHNN)
  • Bản sao và bản dịch tiếng Việt của các thỏa thuận liên quan đến nội dung đăng ký thay đổi của bên vay.
  • Nếu có thay đổi về số tiền vay hoặc thời hạn vay, bên vay cần có văn bản chấp thuận từ cấp có thẩm quyền theo luật về quản lý doanh nghiệp nhà nước.
  • Đối với các trường hợp thay đổi tăng số tiền vay hoặc mục đích sử dụng khoản vay chưa thực hiện, hồ sơ cần đáp ứng yêu cầu tại khoản 3 Điều 16 Thông tư.
  • Trong trường hợp bên vay là tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài và muốn tăng số tiền vay nước ngoài, hồ sơ cần đáp ứng các điều kiện tại khoản 7 Điều 16 Thông tư.
  • Để hoàn chỉnh hồ sơ đăng ký thay đổi số tiền vay, kế hoạch rút vốn, và kế hoạch trả nợ, bên vay cần có văn bản xác nhận từ ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản về tình trạng rút vốn và trả nợ.

Lưu ý, nếu ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản không thể cung cấp xác nhận do đã đóng cửa hoặc tạm dừng hoạt động, và trong các trường hợp rút vốn và trả nợ không thông qua tài khoản vay nước ngoài, bên vay có thể lựa chọn cung cấp các tài liệu khác, theo quy định tại điểm d khoản 8 Điều 16 Thông tư này.

Quy trình, thủ tục đăng ký thay đổi đăng ký khoản vay nước ngoài

Điều 18 Thông tư 12/2022/TT-NHNN, quy trình thực hiện đăng ký thay đổi đăng ký khoản vay nước ngoài được thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ. Một số lưu ý ở giai đoạn này là:

  • Trường hợp 1: Nếu bên đi vay đã thông báo thay đổi thông tin trên Trang điện tử trước khi nộp hồ sơ, họ cần in Đơn từ Trang điện tử, ký và đóng dấu.
  • Trường hợp 2: Trong trường hợp bên đi vay không thông báo thay đổi thông tin trên Trang điện tử trước khi nộp hồ sơ, họ phải hoàn thành mẫu Đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài theo Phụ lục 04 đi kèm theo Thông tư này.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

  • Thời hạn gửi hồ sơ đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài: 30 ngày làm việc, từ ngày:
  • Các bên ký thỏa thuận thay đổi hoặc trước khi thực hiện nội dung thay đổi (đối với các trường hợp không yêu cầu thỏa thuận thay đổi nhưng vẫn phải đảm bảo tuân thủ thỏa thuận vay nước ngoài);
  • Tổ chức kế thừa nghĩa vụ trả nợ khoản vay nước ngoài có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày ký thỏa thuận thay đổi bên đi vay trong trường hợp bên đi vay ban đầu bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập (tùy thuộc vào ngày nào đến sau) và trước khi tiếp tục rút vốn, trả nợ khoản vay nước ngoài;
  • Bên đi vay cần hoàn tất cập nhật thông tin thay đổi tên và/hoặc địa chỉ chuyển trụ sở chính sang tỉnh, thành phố khác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
  • Bên cho vay, bên bảo đảm, bên bảo lãnh, hoặc các bên liên quan khác, như đã được xác nhận trong văn bản đăng ký, cần gửi thông báo cho bên đi vay về việc thay đổi tên trước khi thực hiện các giao dịch chuyển tiền liên quan đến họ.

Bước 3: Nhận kết quả

Ngân hàng Nhà nước sẽ cung cấp văn bản xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay trong thời hạn:

  • 12 ngày làm việc từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của bên đi vay nếu họ đã thông báo thay đổi thông tin trước khi nộp hồ sơ;
  • 15 ngày làm việc từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của bên đi vay nếu họ không thông báo thay đổi thông tin trước khi nộp hồ sơ.

Mẫu đơn đăng ký thay đổi đăng ký khoản vay nước ngoài theo Thông tư 12/2022/TT-NHNN

TÊN BÊN ĐI VAY
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……………
V/v đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh

………, ngày …… tháng …… năm ………

ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

– Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;

– Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có);

– Căn cứ Thông tư số ……/2022/TT-NHNN ngày …. tháng …. năm 2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp;

– Căn cứ thỏa thuận vay nước ngoài đã ký với bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày …/…/…;

– Căn cứ vào thỏa thuận vay nước ngoài sửa đổi đã ký với bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày …/…/… (nếu có);

Bên đi vay có tên sau đây đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thay đổi một số nội dung liên quan đến khoản vay nước ngoài như sau:

I. BÊN VAY:

1. Tên bên đi vay: …………………………………………………………………………………

2. Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………..

3. Mã số khoản vay: ………………………………………………………………………………

4. Số, ngày của văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

5. Số, ngày của (các) văn bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (liệt kê theo trình tự thời gian tất cả các văn bản xác nhận đăng ký thay đổi – nếu có);

II. NỘI DUNG THAY ĐỔI:

1. Thay đổi 1 ………………………………………………………………………………………:

– Nội dung hiện tại: …………………………………………………………………………………

– Nội dung thay đổi: …………………………………………………………………………………

Lý do thay đổi: ………………………………………………………………………………………

2. Thay đổi n: ………………………………………………………………………………………

* Chú ý: ghi rõ điều khoản tham chiếu tại thỏa thuận thay đổi đối với mỗi nội dung thay đổi (nếu có).

III. GIẢI TRÌNH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP KHÔNG CÓ THỎA THUẬN THAY ĐỔI

…………………………………………………………………………………………………………

IV. KIẾN NGHỊ:

[Bên đi vay] đề nghị Ngân hàng Nhà nước xác nhận [Tên bên đi vay] đã đăng ký thay đổi nội dung khoản vay nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước.

V. CAM KẾT

1. Người ký tên dưới đây (đại diện của bên đi vay) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn này và các tài liệu kèm theo tại Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của bên đi vay.

2. [Bên đi vay] cam kết tuân thủ các quy định của luật pháp Việt Nam, các quy định tại Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;

Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có); Thông tư số …/2022/TT-NHNN ngày … tháng … năm 2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA BÊN ĐI VAY

Thông tin liên hệ:

Cán bộ phụ trách: ……………………………………….

Điện thoại: …………………… Fax: ……………………

Địa chỉ giao dịch (hoặc địa chỉ nhận công văn)

Để được tư vấn cụ thể quý khách hàng vui lòng thể liên hệ với Công ty luật Siglaw để được giải đáp nhanh nhất và chi tiết nhất:

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 – NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội.

Email: vphn@siglaw.com.vn

Chi nhánh tại miền Nam: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.

Chi nhánh miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Email: vphcm@siglaw.com.vn

Hotline: 0961 366 238

Facebook: https://www.facebook.com/hangluatSiglaw

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238