Tạm trú là gì? Điều kiện & thủ tục cấp giấy tạm trú 2024

Giấy tạm trú được cơ quan có thẩm quyền cấp cho người đang sinh sống và làm việc tại một địa chỉ nhất định trong một khoảng thời gian cụ thể. Vậy tạm trú là gì? Điều kiện & thủ tục xin cấp giấy tạm trú như thế nào? Mời bạn cùng Siglaw theo dõi chi tiết trong bài viết này:

Tạm trú là gì?

Tạm trú là nơi mà cá nhân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi đăng ký thường trú. Khi cá nhân di chuyển đến nơi khác để tạm thời sinh sống, làm việc tại nơi đó trong một khoảng thời gian nhất định thì phải tiến hành thủ tục đăng ký giấy tạm trú theo quy định. 

Giấy tạm trú là gì?

Giấy tạm trú là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhầm xác nhận việc người dân có đang sinh sống tại một vị trí nhất định nhằm lao động hoặc học tập trong một thời gian nhất định.

Điều kiện được cấp giấy xác nhận tạm trú

Để được cấp giấy xác nhận tạm trú, người dân phải đảm bảo đã đăng ký tạm trú. Trường hợp chưa đăng ký tạm trú người dân cần thực hiện việc đăng ký tạm trú và đáp ứng điều kiện tạm trú như sau:

– Điều kiện về thời gian cư trú

Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

– Điều kiện về địa điểm sinh sống

Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại những chỗ bị cấm theo quy định tại Điều 23 Luật Cư trú 2020.

Lưu ý: Thời hạn giấy tạm trú tối đa là 02 năm, trường hợp người dân đã đăng ký tạm trú nhưng hơn 02 năm thì phải gia hạn lại. (Điều 27 Luật Cư trú 2020)

Thủ tục cấp giấy tạm trú

Bước 1: Điền tờ khai thay đổi nơi tạm trú

Người dân điển tờ khai thay đổi thông tin cư trú theo Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA năm 2021

Mẫu CT01 tờ khai thay đổi thông tin cư trú

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu CT01 ban hành

theo TT số      /2021/TT-BCA ngày 15/5/2021

TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ

Kính gửi(1):………………………………………..……………………

1. Họ, chữ đệm và tên:

2. Ngày, tháng, năm sinh:…………..…/…………..…./ …………….……..…..       3. Giới tính:

4. Số định danh cá nhân/CMND:

5. Số điện thoại liên hệ: ………….6. Email:

7. Nơi thường trú:

8. Nơi tạm trú:

9. Nơi ở hiện tại:

10. Nghề nghiệp,  nơi làm việc:

11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ: 12. Quan hệ với chủ hộ:…………….

13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ

14. Nội dung đề nghị(2):

15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:

TT Họ, chữ đệm 

và tên 

Ngày, tháng, năm   sinh Giới tính Số định danh cá nhân/CMND Nghề nghiệp, nơi làm việc Quan hệ với  người có thay đổi Quan hệ với 

chủ hộ

…..,ngày…….tháng….năm…….

Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)

(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên) 

…..,ngày…..tháng….năm…

Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP(3)

(Ký, ghi rõ họ tên)

…..,ngày……tháng…năm…

Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ 

HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4)

(Ký, ghi rõ họ tên)

…..,ngày….tháng…năm…

NGƯỜI KÊ KHAI

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chú thích:

(1) Cơ quan đăng ký cư trú.

(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú…

(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú

(4) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú

Hướng dẫn điền mẫu CT01

Mục “Kính gửi (1)”: Ghi Cơ quan công an xã/phường nơi đến làm thủ tục đăng ký tạm trú.

Ví dụ: Kính gửi: Công an phường Hoài Thanh, thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định

– Mục “1.”: Ghi bằng chữ in hoa hoặc thường, đủ dấu (viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh) của người đăng ký tạm trú.

Ví dụ: LÊ NGUYỄN CẨM NHUNG

– Mục “2.”: Ghi ngày, tháng, năm sinh theo năm dương lịch và đúng với giấy khai sinh của người đăng ký tạm trú. Lưu ý: ghi 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh. 

Ví dụ: 15/5/1978

– Mục “3.”: Ghi giới tính của người đăng ký tạm trú là “Nam” hoặc “Nữ”

– Mục “4.”: Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (tức là số căn cước công dân gồm có 12 số) hoặc số CMND (9 số). Nếu chưa có thì để trống.

– Mục “5”: Ghi số điện thoại di động hoặc điện thoại bàn hiện đang sử dụng.

– Mục “6.”: Ghi địa chỉ email cần liên lạc (Không bắt buộc, nếu có thì ghi). 

Ví dụ: ABC@gmail.com

– Mục “7.”: Ghi địa chỉ nơi đang đăng ký thường trú theo địa chỉ ghi trong sổ hộ khẩu hoặc trong cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú của người đăng ký tạm trú. Ghi cụ thể theo thứ tự: số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố thuộc Trung ương. Nếu chưa có thì để trống (trường hợp nhập khẩu cho trẻ em mới sinh)

Ví dụ: tổ 8, phường Hoài Thanh, thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định

– Mục “8.”: Ghi theo địa chỉ nơi đang đăng ký tạm trú. Cách ghi như hướng dẫn ở mục số 7. 

– Mục “9.”: Ghi theo địa chỉ hiện tại đang ở theo địa danh hành chính. Địa chỉ chỗ ở hiện tại có thể là nơi thường trú hoặc nơi người đăng ký tạm trú mới chuyển đến. Cách ghi như hướng dẫn ở mục số 7.

– Mục “10.”: Ghi rõ hiện nay làm công việc chính là gì, tên cơ quan, đơn vị, tổ chức và địa chỉ nơi làm việc của người đăng ký tạm trú.

Ví dụ: Sinh viên trường Đại học Kinh tế – Luật Thành phố Hồ Chí Minh; nhân viên văn phòng hoặc chưa có việc làm.

– Mục “11.”: ghi họ, tên chủ hộ đồng ý cho tạm trú.

– Mục “12.”: ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đó. 

Ví dụ: Vợ, con ruột, con rể, cháu ruột hoặc người ở nhờ, ở mượn, ở thuê, cùng ở nhờ, cùng ở thuê, cùng ở mượn…

– Mục “13.”: Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (tức là số căn cước công dân (gồm có 12 số) hoặc số CMND (9 số)) của người chủ hộ.

– Mục “14.”: Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung cần đề nghị. 

Ví dụ: đăng ký tạm trú vào hộ B ở địa chỉ C;…

– Mục “15.”: Điền đầy đủ các cột mục về thông tin của những người có cùng thay đổi về cư trú với người đã ghi tên ở mục số 1 (người đứng tên trên bản khai). 

Ví dụ: những người con, cháu cùng nhập khẩu với người đứng tên trên bản khai hay chồng và các con cùng tách hộ với người đứng tên trên bản khai. Trong mục này cần lưu ý:

+ Mục Quan hệ với người có thay đổi: Ghi rõ mối quan hệ với người khai mẫu tờ khai CT1

+ Mục Quan hệ với chủ hộ: Ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đã ghi ở Mục số 11.

– Mục “Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ”, chủ hộ phải ghi rõ nội dung ý kiến của mình và ký tên xác nhận.

Ví dụ:”Đồng ý cho đăng ký tạm trú tại địa chỉ ..” 

– Mục “Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4)”: Khi người chưa thành niên (con dưới 18 tuổi), người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú thì cha, mẹ hoặc người giám hộ của những người này phải ghi rõ ý kiến vào mục này. Ghi “Đồng ý cho con tôi hoặc ông/bà/anh/chị là: ….được…(ghi cụ thể các trường hợp thay đổi thông tin về cư trú).

– Mục “NGƯỜI KÊ KHAI”: Người kê khai là người trực tiếp ghi mẫu và ký tên xác nhận vào mẫu. Người kê khai có thể là người đã thành niên đăng ký tạm trú hoặc là cha mẹ, người giám hộ của người chưa thành niên, người hạn chế về nhận thức

Bước 2: Nộp tờ khai

Nộp trực tiếp tại Công an cấp xã và nhận Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

Bước 3: Nhận giấy xác nhận nơi tạm trú

Nhận giấy xác nhận nơi tạm trú theo lịch hẹn.

Thời gian giải quyết:

– Cơ quan đăng ký cư trú cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân trong thời hạn 01 ngày làm việc với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

– Cấp xác nhận trong thời hạn 03 ngày làm việc với trường hợp cần xác minh;

– Trường hợp từ chối giải quyết xác nhận thông tin về cư trú thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Ngoài cách trên thì công dân cũng có thể nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Không làm thủ tục cấp giấy xác nhận tạm trú có bị phạt không?

Người dân không thực hiện đăng ký tạm trú hoặc không xuất trình được giấy tạm trú hoặc các giấy tờ khác liên quan đến lưu trú có thể bị phạt hành chính theo quy định tại Khoản 1, Điều 9, Nghị định 144/2021/NĐ-CP ban hành ngày 31/12/2021.

Cụ thể mức phạt như sau:

Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;

b) Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;

c) Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Bên cạnh đó, tại Khoản 2, Điều 9, Nghị định 144/2021/NĐ-CP còn quy định xử phạt vi phạm hành chính khi tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung giấy tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú. Cụ thể:

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú.

Trên đây là toàn bộ thông tin về Giấy tạm trú theo quy định mới nhất. Để biết thêm về thủ tục về việc xin giấy tạm trú, các bạn vui lòng liên hệ công ty luật SigLaw để được tư vấn, hướng dẫn.

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 – NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội.

Email: vphn@siglaw.com.vn

Chi nhánh tại miền Nam: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.

Chi nhánh miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Email: vphcm@siglaw.com.vn

Hotline: 0961 366 238

Facebook: https://www.facebook.com/hangluatSiglaw

5/5 - (5 bình chọn)
Luật sư Lê Dung

Tư vấn chuyên môn bài viết:

Luật sư Lê Dung (Elena)

CEO Công ty luật Siglaw

Luật sư Lê Dung đã có hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý cho nhà đầu tư đến từ hơn 10 quốc gia như: Mỹ, Singapore, Canada, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc….

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238