Vay vốn nước ngoài là gì? Quy định vay vốn như thế nào?

Trong hoạt động đầu tư, kinh doanh, doanh nghiệp sẽ luôn cần một khoản vốn nhất định để dự án được hoạt động trơn tru. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, nhà đầu tư quyết định vay vốn nước ngoài để có thể có đủ chi phí vận hành dự án. Vậy các quy định về vay vốn nước ngoài mà họ cần lưu ý là gì ? Hãy tìm hiểu trong bài viết dưới đây. 

Cơ sở pháp lý khi vay vốn nước ngoài

Vay vốn nước ngoài là như thế nào?

Vay vốn nước ngoài được định nghĩa theo khoản 1 Điều 3 của Nghị định 219/2013/NĐ-CP như là việc một bên đi vay nhận được nguồn tài chính từ người không cư trú thông qua việc ký kết và thực hiện các thỏa thuận về vay nước ngoài. Các thỏa thuận này có thể bao gồm việc ký kết hợp đồng vay, hợp đồng mua bán hàng trả chậm, hợp đồng ủy thác cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính, hoặc phát hành công cụ nợ của bên đi vay. 

Thông thường, các khoản vay vốn nước ngoài có thể giống với khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh. Vậy nhà đầu tư cần chú ý các quy định về vay vốn nước ngoài không bảo lãnh dưới đây.

Vay vốn nước ngoài là gì? Quy định vay vốn như thế nào?
Vay vốn nước ngoài là gì? Quy định vay vốn như thế nào?

Vay vốn nước ngoài không bảo lãnh là gì?

Theo quy định tại Điều 3, Khoản 2 của Nghị định 219/2013/NĐ-CP, việc vay nước ngoài mà không được Chính phủ bảo lãnh đồng nghĩa với việc bên đi vay thực hiện quá trình vay bằng cách tự chịu trách nhiệm, tự vay và hoàn trả nợ đối với bên cung cấp tài chính nước ngoài.

Quy định khi vay vốn nước ngoài

Yêu cầu về thỏa thuận vay nước ngoài

  • Loại đối tượng vay: bên cho vay cam kết cung cấp cho bên đi vay một khoản tiền hoặc tài sản (trong trường hợp vay nước ngoài dưới hình thức hợp đồng cho thuê tài chính), để sử dụng cho một mục đích cụ thể trong khoảng thời gian xác định, với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi (nếu có thỏa thuận về lãi)
  • Hình thức của thỏa thuận vay nước ngoài: phải được lập bằng văn bản, và nếu được thực hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu điện tử, phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
  • Việc ký kết thỏa thuận vay nước ngoài: được ký kết trước hoặc vào ngày rút vốn. Lưu ý: Việc ký kết vào ngày rút vốn chỉ có thể thực hiện trong các tình huống sau đây: 

(i) Khi đây là khoản vay ngắn hạn nước ngoài và giải ngân thực hiện sau khi thỏa thuận vay được ký kết; 

(ii) Khi khoản vay nước ngoài phát sinh từ việc chuyển số tiền từ quá trình chuẩn bị đầu tư của các dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành vốn vay nước ngoài, theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối đối với hoạt động vay trả nợ nước ngoài và hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.

Yêu cầu về đồng tiền vay nước ngoài

  • Đơn vị tiền tệ cho vay nước ngoài là đồng ngoại tệ.
  • Việc thực hiện khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam chỉ xảy ra trong những tình huống sau đây:

+ Nếu bên đi vay là tổ chức tài chính vi mô.

+ Khi bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và vay từ nguồn lợi nhuận của hoạt động đầu tư trực tiếp trên lãnh thổ Việt Nam, do bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài đóng góp vốn tại bên đi vay.

+ Trường hợp bên đi vay rút vốn và trả nợ bằng đồng ngoại tệ, trong khi nghĩa vụ nợ của khoản vay được xác định bằng đồng Việt Nam

Yêu cầu về chi phí vay nước ngoài

  • Bên đi vay và các bên liên quan đều có trách nhiệm đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành liên quan đến lãi suất vay nước ngoài và mọi chi phí khác liên quan đến khoản vay nước ngoài, theo những thỏa thuận về chi phí cụ thể.
  • Để quản lý hạn mức vay nước ngoài tự thực hiện và tự trả, khi cần thiết, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền quyết định về điều kiện áp dụng chi phí vay nước ngoài và công bố mức trần chi phí vay nước ngoài trong từng giai đoạn thời kỳ.

Một số câu hỏi phổ biến về vay vốn nước ngoài

Thủ tục vay vốn nước ngoài như thế nào?

Việc vay vốn nước ngoài thường là do doanh nghiệp tự mình vay và tự mình chịu trách nhiệm, nghĩa vụ đối với khoản vay đó. Vậy để đăng ký khoản vay nước ngoài, họ cần tuân theo quy trình sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: 

  • Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài mà Chính phủ không bảo lãnh:
  • Nếu bên đi vay đã đăng ký thông tin khoản vay trên Trang điện tử trước khi nộp hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài, bên đi vay sẽ in Đơn từ Trang điện tử, ký và đóng dấu.
  • Trong trường hợp bên đi vay chưa khai báo thông tin khoản vay trên Trang điện tử trước khi nộp hồ sơ, bên đi vay sẽ hoàn thành Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài theo Phụ lục 01.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

  • Cơ quan có thẩm quyền: 
  • Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối): đối với các khoản vay có số tiền vay trên 10 triệu USD (hoặc loại tiền tệ khác có giá trị tương đương)
  • Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi bên đi vay đặt trụ sở chính: đối với các khoản vay có số tiền vay đến 10 triệu USD (hoặc loại tiền tệ khác có giá trị tương đương)
  • Thời hạn nộp hồ sơ: 
  • 30 ngày làm việc tính từ ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài trung và dài hạn.
  • 30 ngày làm việc tính từ ngày ký thỏa thuận gia hạn khoản vay nước ngoài từ ngắn hạn thành trung và dài hạn, đối với khoản vay quy định tại Khoản 2, Điều 11 của Thông tư 12/2022/TT-NHNN, với thời hạn gia hạn trong vòng 01 năm từ ngày rút vốn đầu tiên.
  • 30 ngày làm việc tính từ ngày bên đi vay được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật chuyên ngành, ngày ký hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư (hợp đồng PPP), và ngày các bên ký thỏa thuận vay nước ngoài để chuyển số tiền chuẩn bị đầu tư thành vốn vay (tùy thuộc vào ngày nào đến sau), áp dụng cho khoản vay nước ngoài phát sinh từ việc chuyển số tiền thực hiện chuẩn bị đầu tư của các dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để thành vốn vay nước ngoài.
  •  60 ngày làm việc tính từ ngày tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, đối với khoản vay quy định tại Khoản 2, Điều 11 của Thông tư 12/2022/TT-NHNN mà thỏa thuận gia hạn sau 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, và khoản vay quy định tại Khoản 3, Điều 11 của Thông tư 12/2022/TT-NHNN.

Bước 3: Nhận kết quả:

  • Thời gian: 12 ngày làm việc, 15 ngày làm việc hoặc 45 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ tùy trường hợp.

Mức lãi suất vay vốn nước ngoài được tính như thế nào?

Theo quy định tại Điều 2, Khoản 5 của Thông tư 12/2014/TT-NHNN, chi phí vay được tính là: tổng số chi phí tính theo tỷ lệ phần trăm hàng năm của tổng giá trị khoản vay (bao gồm cả lãi suất vay nước ngoài + mọi chi phí khác liên quan đến khoản vay nước ngoài mà Bên đi vay chắc chắn phải thanh toán cho Bên cho vay, các bên đảm bảo khoản vay, bảo hiểm khoản vay, đại lý, và các bên liên quan khác)

Theo quy định này, các bên có quyền thương lượng về lãi suất của khoản vay. Chỉ đối với các trường hợp cần thiết, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam mới có thẩm quyền quyết định và công bố mức hạn chế cho chi phí vay này. Tuy nhiên, hiện tại không có quy định cụ thể về mức hạn chế này đối với các khoản vay nước ngoài bằng đồng ngoại tệ, mà mức lãi suất được thỏa thuận giữa hai bên.

Để được tư vấn cụ thể quý khách hàng vui lòng thể liên hệ với Công ty luật Siglaw để được giải đáp nhanh nhất và chi tiết nhất:

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 – NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội.

Email: vphn@siglaw.com.vn

Chi nhánh tại miền Nam: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.

Chi nhánh miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Email: vphcm@siglaw.com.vn

Hotline: 0961 366 238

Facebook: https://www.facebook.com/hangluatSiglaw

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238