Giấy phép hoạt động thể thao

Chính sách của Nhà nước về phát triển thể dục, thể thao là khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia phát triển sự nghiệp thể dục, thể thao, thành lập cơ sở dịch vụ hoạt động thể thao đáp ứng nhu cầu tập luyện, vui chơi, giải trí của Nhân dân, bảo đảm để các cơ sở thể thao công lập và tư nhân được bình đẳng trong việc hưởng ưu đãi về thuế, tín dụng, đất đai theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, để có thể kinh doanh hoạt động thể thao, doanh nghiệp phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Hãy cùng Công ty Luật Siglaw tìm hiểu về giấy phép hoạt động thể thao qua bài viết này.

Giấy phép hoạt động thể thao là gì?

Giấy phép hoạt động thể thao là giấy chứng nhận được kinh doanh hoạt động thể thao do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân, tổ chức sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao để cung cấp một, một số hoặc tất cả dịch vụ hướng dẫn tập luyện, tập luyện, biểu diễn, thi đấu thể thao nhằm mục đích sinh lợi.

Giấy phép hoạt động thể thao
Giấy phép hoạt động thể thao

Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận kinh doanh hoạt động thể thao

Điều kiện chung

Thuộc một trong các loại hình cơ sở thể thao dưới đây:

  • Trung tâm đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao;
  • Trung tâm hoạt động thể thao;
  • Cơ sở dịch vụ hoạt động thể thao;
  • Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp;
  • Trường năng khiếu thể thao.

Điều kiện về nhân viên chuyên môn

Nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:

Huấn luyện viên chuyên nghiệp hướng dẫn thể thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

  • Có bằng tốt nghiệp đại học thể dục thể thao chuyên ngành phù hợp với hoạt động của môn thể thao chuyên nghiệp và hoàn thành chương trình đào tạo huấn luyện viên chuyên nghiệp của liên đoàn thể thao quốc gia.
  • Có bằng huấn luyện viên chuyên nghiệp do liên đoàn thể thao châu lục hoặc thế giới của môn thể thao chuyên nghiệp cấp.
  • Có bằng huấn luyện viên chuyên nghiệp của nước ngoài được liên đoàn thể thao châu lục hoặc thế giới của môn thể thao chuyên nghiệp công nhận.

Người hướng dẫn tập luyện thể thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

  • Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
  • Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
  • Được tập huấn chuyên môn thể thao.

Nhân viên cứu hộ và nhân viên y tế phải có trình độ chuyên môn y tế hoặc được bồi dưỡng kiến thức về sơ cứu.

Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị

  • Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao phải có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành đối với từng môn thể thao cụ thể.
  • Đối với hoạt động thể thao trên sông, trên biển, trên hồ hoặc suối lớn phải có xuồng máy cứu sinh.

Hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động thể thao

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 36/2019/NĐ-CP.
  • Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 36/2019/NĐ-CP 
  • Bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn làm hoạt động thể thao

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp, bao gồm nội dung sau đây:

  • Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Họ tên người đại diện theo pháp luật;
  • Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao;
  • Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;
  • Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

Doanh nghiệp chỉ được tiến hành kinh doanh thể thao sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.

Trình tự thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động thể thao

Dựa theo tiểu mục 70 Mục B Chương II Phần II Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định số 3684 của Bộ VHTT&DL năm 2022 có hướng dẫn trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, trình tự được thực hiện như sau:

Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc UBND cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.

Bước 2: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc UBND cấp tỉnh cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ được xét duyệt, cơ quan có thẩm quyền trả kết quả trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trong trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép hoạt động thể thao phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp.

Xử phạt vi phạm quy định về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao khi có thay đổi về tên, địa chỉ của công ty, địa chỉ và danh mục hoạt động của cơ sở thể thao hoặc bị mất, hư hỏng giấy phép.

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  1. Kinh doanh thể thao mà không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;
  2. Kinh doanh hoạt động thể thao sau khi có Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp đã có hiệu lực.
  3. Cho tổ chức khác thuê, mượn sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. 
  • Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao từ 01 tháng đến 06 tháng
  • Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.;

Doanh nghiệp sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Cung cấp thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện;
  • Chấm dứt kinh doanh hoạt động thể thao.

Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện; thông báo Quyết định thu hồi đến các cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện.

Doanh nghiệp phải nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp, đồng thời dừng toàn bộ hoạt động kinh doanh thể thao ngay sau khi Quyết định thu hồi có hiệu lực.

Dịch vụ tư vấn xin giấy phép kinh doanh hoạt động thể thao

Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và chuyên nghiệp, Công ty Luật Siglaw cung cấp cho quý khách hàng các dịch vụ tận tâm, bao gồm:

  • Tư vấn tổng quan các vấn đề pháp lý liên quan đến Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao và quy định của pháp luật về các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận.
  • Khảo sát, kiểm tra các điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ, nhân viên cần thiết để kinh doanh hoạt động thể thao.
  • Tư vấn quý khách hàng chuẩn bị các tài liệu, hồ sơ cần thiết cho thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
  • Tư vấn soạn thảo hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện và hướng dẫn nộp. 
  • Hướng dẫn quý khách hàng chuẩn bị cơ sở vật chất, nhân sự, tài liệu để tiếp cơ quan chuyên môn kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
  • Theo dõi tiến độ xử lý hồ sơ, bổ sung, điều chỉnh hồ sơ nếu cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Để được tư vấn miễn phí một cách toàn diện giấy phép hoạt động thể thao, Quý khách liên hệ Công ty Luật Siglaw

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 – NV13, Khu A Geleximco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội.

Hotline: 0961 366 238

Email: vphn@siglaw.com.vn

Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh: Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.

Hotline: 0961 366 238

Email: vphcm@siglaw.com.

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238