Để được đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục xin phép đầu tư, hay nói các khác là thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Đây là điều kiện tiên quyết để có thể thực hiện được các bước sau đó. Vậy các trường hợp phải xin phép đầu tư ra nước ngoài là gì? mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của Siglaw.
Các trường hợp phải thực hiện xin phép đầu tư ra nước ngoài
Hiện nay, hoạt động đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài đang có xu hướng phát triển mạnh mẽ, không chỉ mang lại lợi nhuận cho nhà đầu tư trực tiếp tiến hành đầu tư, mà còn mang lại nhiều lợi ích cho kinh tế – xã hội trong nước thông qua việc mở rộng thị trường quốc tế, nâng cao trình độ nguồn nhân lực, tiếp cận công nghệ hiện đại.
Trong mọi trường hợp nhà đầu tư thực hiện đầu tư ra nước ngoài, đều phải xin phép đầu tư và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận bằng hình thức cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
Các nhà đầu tư thực hiện đầu tư ra nước ngoài được quy định phải xin phép đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
✔️Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư.
✔️Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
✔️Tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng.
✔️Hộ kinh doanh đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam.
✔️Cá nhân mang quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp.
✔️Các tổ chức khác thực hiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Trong một số trường hợp, trước khi thực hiện xin phép đầu tư ra nước ngoài, cần thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.
Cụ thể:
- Quốc hội có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án sau:
+ Dự án đầu tư ra nước ngoài có vốn đầu tư từ 20.000 Tỷ đồng trở lên;
+ Dự án đầu tư ra nước ngoài có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định
- Thủ tướng chính phủ có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án sau:
+ Dự án đầu tư ra nước ngoài có ngành nghề đầu tư thuộc các ngành: ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;
+ Dự án đầu tư không thuộc các ngành nghề nêu trên và có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.
Các dự án đầu tư còn lại, không thuộc các trường hợp trên đây, thì không cần phải thực hiện chủ trương đầu tư, và phải thực hiện xin phép đầu tư ra nước ngoài.
Hồ sơ xin phép đầu tư ra nước ngoài
(Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư)
Nhà đầu tư soạn 01 bộ hồ sơ gồm các tài liệu sau:
- a) Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài (Theo mẫu)
- b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức; Hộ chiếu/CCCC đối với nhà đầu tư là cá nhân);
- c) Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 Luật Đầu tư 2020
- d) Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại khoản 3 Điều 60 của Luật này; trường hợp nhà đầu tư nộp văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ thì nộp kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;
đ) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
- e) Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 60 của Luật Đầu tư;
- f) Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài;
- g) Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật đầu tư.
Thủ tục xin phép đầu tư ra nước ngoài
Bước 1: Nhà đầu tư có dự án đầu tư ra nước ngoài tiến hành kê khai thông tin hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài trên hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư;
Bước 2: Nhà đầu tư nộp 03 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ gốc) cho Bộ kế hoạch và Đầu tư trong vòng 15 ngày kể từ ngày kê khai;
Bước 3: Thụ lý hồ sơ:
– Trường hợp có nội dung không hợp lệ hoặc cần làm rõ, BKHDT có văn bản thông báo cho NĐT trong vòng 05 ngày;
– Trường hợp vốn ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên: BKHDT lấy ý kiến bằng văn bản của ngân hàng nhà nước;
– Trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có các ngành nghề có điều kiện, BKHDT lấy ý kiến của các bộ ngành liên quan;
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý, BKHDT cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư nếu hồ sơ hợp lệ; Nếu hồ sơ không hợp lệ BKHDT trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do gửi cho NĐT.
Dịch vụ xin phép đầu tư ra nước ngoài
Luật sư Siglaw tư vấn trực tiếp, giải đáp mọi câu hỏi liên quan đến xin phép đầu tư ra nước ngoài nói chung và thành lập doanh nghiệp tại nước ngoài nói riêng, cụ thể:
⭐Tư vấn lợi thế quốc gia: nên đầu tư vào quốc gia nào?
⭐Tư vấn loại hình doanh nghiệp phù hợp;
⭐Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến việc thành lập Công ty: địa điểm trụ sở, ngành nghề kinh doanh, mở tài khoản vốn, tài khoản đầu tư ra nước ngoài; thời hạn góp vốn;
⭐Tư vấn điều kiện, hướng dẫn nhà đầu tư chuẩn bị tài liệu cần thiết để xin phép đầu tư ra nước ngoài;
⭐Tư vấn, soạn thảo hồ sơ thành lập Công ty;
⭐Đại diện cho nhà đầu tư làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến xin phép đầu tư ra nước ngoài.
⭐Cam kết chi phí hợp lý, tiết kiệm nhất trên thị trường. Không phát sinh chi phí.
⭐… Và nhiều giá trị gia tăng khác vượt trên sự kỳ vọng của khách hàng!
Về chúng tôi, Công ty Luật Siglaw
Trụ sở chính: Số 44/A32 – NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội.
Hotline: 0961 366 238
Chi nhánh Miền Nam: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.
Chi nhánh Miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP.Đà Nẵng