Thành lập công ty FDI kinh doanh dịch vụ kế toán

Dịch vụ kế toán đang là dịch vụ quan trọng và phổ biến đối với mỗi doanh nghiệp ngày nay, bởi vậy các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ này phải đạt các tiêu chí nhất định trong nghiệp vụ. Theo đó, công ty kinh doanh dịch vụ kế toán sẽ cung cấp 1 số dịch vụ cho doanh nghiệp như dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng, lập báo cáo tài chính, tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán theo quy định tại Luật kế toán cho các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức có nhu cầu. Vậy điều kiện và hồ sơ thủ tục thành lập công ty FDI kinh doanh dịch vụ kế toán như thế nào? Mời bạn cùng Siglaw tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé:

Điều kiện thành lập công ty FDI kinh doanh dịch vụ kế toán.

Thành lập công ty FDI kinh doanh dịch vụ kế toán
Thành lập công ty FDI kinh doanh dịch vụ kế toán

Điều kiện về hạn chế tiếp cận thị trường khi thành lập doanh nghiệp FDI kinh doanh dịch vụ kế toán.

Theo quy định tại các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên:

  1. Dịch vụ kế toán và ghi sổ kế toán (CPC 862): không hạn chế.
  2. CPTPP bổ sung quy định: ‘Nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài không được phép cung cấp dịch vụ kế toán trừ khi họ đáp ứng các yêu cầu về hiện diện tại nước sở tại: Không bên nào được yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ của một bên khác phải thiết lập hoặc duy trì văn phòng đại diện hay bất kỳ hình thức doanh nghiệp nào, hoặc phải sinh sống trên lãnh thổ bên đó như một điều kiện để cung cấp dịch vụ xuyên biên giới.’
  3. Dịch vụ xuyên biên giới, Việt Nam bảo lưu quyền áp dụng và duy trì bất kỳ biện pháp nào không phù hợp với nghĩa vụ Hiện diện tại nước sở tại trong Dịch vụ xuyên biên giới trong các lĩnh vực dịch vụ kế toán.

Theo quy định pháp luật Việt Nam:

Thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam dưới 1 trong các hình thức được pháp luật Việt Nam quy định như sau:

  1. Góp vốn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán đã được thành lập và hoạt động tại Việt Nam
  2. Thành lập chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài;
  3. Cung cấp dịch vụ qua biên giới theo quy định của Chính phủ.

Tỷ lệ vốn được sở hữu:

  1. Thành viên là tổ chức được góp tối đa 35% vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên. Trường hợp có nhiều tổ chức góp vốn thì tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối đa bằng 35% vốn điều lệ của công ty TNHH hai thành viên trở lên.
  2. Công ty trách nhiệm hữu hạn kinh doanh dịch vụ kế toán phải có ít nhất 02 thành viên góp vốn là kế toán viên đăng ký hành nghề tại công ty. Vốn góp của các kế toán viên hành nghề phải chiếm trên 50% vốn điều lệ của công ty.

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.

Công ty TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

  1. Có Giấy xác nhận thành lập doanh nghiệp FDI kinh doanh dịch vụ kế toán, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
  2. Có ít nhất hai thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề;
  3. Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty TNHH phải là kế toán viên hành nghề;
  4. Bảo đảm tỷ lệ vốn góp của kế toán viên hành nghề trong doanh nghiệp, tỷ lệ vốn góp của các thành viên là tổ chức theo quy định của Chính phủ.

Công ty hợp danh Công ty hợp danh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

  1. Có Giấy chứng nhận thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ kế toán, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
  2. Có ít nhất hai thành viên hợp danh là kế toán viên hành nghề;
  3. Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty hợp danh phải là kế toán viên hành nghề.

Chi nhánh Chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện:

  1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đặt trụ sở chính;
  2. Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề, trong đó có giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh;
  3. Giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài không được đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp khác tại Việt Nam;
  4. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài phải có văn bản gửi Bộ Tài chính bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.

Thủ tục thành lập công ty FDI kinh doanh dịch vụ kế toán

Quy trình 1: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho công ty FDI kinh doanh dịch vụ kế toán.

Hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu Mẫu A.I.1 ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT);
  • Bản chứng thực giấy tờ chứng thực cá nhân (chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu) đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Đăng ký doanh nghiệp đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Bản sao chứng thực một trong các tài liệu liên quan đến nhà đầu tư (báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; Văn bản/cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; Quyết định/cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; …);
  • Đề xuất dự án đầu tư thành lập công ty FDI kinh doanh dịch vụ kế toán bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Văn bản Giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án;
  • Hợp đồng thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư thành lập công ty FDI kinh doanh dịch vụ kế toán.
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư tại Phòng kinh tế đối ngoại – sở kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh nơi đặt trụ sở.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng đăng ký đầu tư – Sở Kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh xem xét và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối cấp phải lập thành văn bản và nêu rõ lý do.

Quy trình 2: Xin chấp thuận mua cổ phần, phần vốn góp

Hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Văn bản đăng ký góp vốn/mua cổ phần/phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
  • Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp, cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.

Nộp hồ sơ xin chấp thuận mua cổ phần tại cơ quan đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh nơi đặt trụ sở.

Quy trình 3: Xin đăng ký thành lập doanh nghiệp FDI kinh doanh dịch vụ kế toán

Hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh  (Theo mẫu tại thông tư 02/2019/ TT-BKHĐT);
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH) hoặc danh sách cổ đông (đối với công ty cổ phần);
  • Bản sao hợp lệ thuộc một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng thực cá nhân : Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài; Quyết định thành lập doanh nghiệp FDI kinh doanh dịch vụ kế toán của pháp nhân nước ngoài, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp.

Nơi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

  • Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và Đầu tư.
  • Nộp hồ sơ Online tại cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (dangkykinhdoanh.gov.vn).

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp thì phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.

Quy trình 4: Xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán

Hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
  • Hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
  • Tài liệu chứng minh về vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • Điều lệ công ty đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • Văn bản cam kết chịu trách nhiệm của doanh nghiệp nước ngoài, giấy tờ chứng nhận được phép kinh doanh dịch vụ kế toán của doanh nghiệp nước ngoài đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam.

Nơi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán: Bộ Tài chính. 

  • Địa chỉ: 28 Trần Hưng Đạo, Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam
  • Số điện thoại: 02422202828

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trường hợp cần làm rõ vấn đề liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính yêu cầu doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán giải trình. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán tính từ ngày nhận tài liệu giải trình bổ sung.

Quy trình 5: Hoàn thiện các thủ tục sau thành lập

Nhà đầu tư cần hoàn tất các công việc sau để doanh nghiệp có thể vận hành trơn tru:

  • Đăng ký tài khoản báo cáo đầu tư.
  • Mở tài khoản ngân hàng.
  • Đăng ký lao động.
  • Xin Giấy phép con.

Dịch vụ tư vấn thành lập công ty FDI kinh doanh dịch vụ kế toán của công ty luật Siglaw

Sự hài lòng của khách hàng là thước đo thành công của Siglaw. Với chúng tôi, mỗi khách hàng là một đại sứ thương hiệu!

Cho nên, Công ty luật Siglaw chăm chút, tỉ mỉ từng khách hàng một cách chu đáo nhất, khi sử dụng dịch vụ tư vấn thành lập công ty FDI dịch vụ kế toán của chúng tôi, quý khách hàng sẽ được tư vấn tận tình nhất như sau:

  1. Hướng dẫn chuẩn bị tài liệu, thông tin cần thiết để soạn hồ sơ thành lập doanh nghiệp FDI kinh doanh dịch vụ kế toán
  2. Giải đáp, tư vấn quy định pháp luật liên quan đến quá trình thành lập công ty FDI dịch vụ kế toán,
  3. Tư vấn lợi thế, ưu đãi pháp lý, thuế tối ưu nhất phù hợp với từng đối tượng khách hàng.
  4. Tư vấn điều kiệngiấy phép con cần thiết để doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đúng pháp luật.
  5. Tư vấn các công việc và thủ tục cần thực hiện sau khi thành lập công ty FDI hoạt động lĩnh vực dịch vụ kế toán.

Đội ngũ luật sư, chuyên gia luật của Siglaw tự tin với kinh nghiệm, khả năng chuyên môn cùng nền tảng kiến thức pháp luật, kiến thức tài chính, thuế vững chắc và khả năng ngoại ngữ tốt được vận dụng trong tư vấn pháp lý trực tiếp cho nhà đầu tư nước ngoài. 

Để được tư vấn một cách toàn diện, Quý khách liên hệ Công ty Luật Siglaw (Siglaw Firm)

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 – NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội.

Hotline: 0961 366 238

Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.

5/5 - (4 bình chọn)
Luật sư Lê Dung

Tư vấn chuyên môn bài viết:

Luật sư Lê Dung (Elena)

CEO Công ty luật Siglaw

Luật sư Lê Dung đã có hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý cho nhà đầu tư đến từ hơn 10 quốc gia như: Mỹ, Singapore, Canada, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc….

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238