Quy trình thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài [2024]

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là một trong những loại hình doanh nghiệp phổ biến và mang lại lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư. Các quốc gia tại khu vực Đông Nam Á được nhà đầu tư ưu ái đặt trụ sở, đầu tư kinh phí vào có thể kế đến như là Trung Quốc, Việt Nam, Malaysia, Lào,.v.v. Vậy tại thị trường Việt Nam, nhà đầu tư cần thực hiện quy trình gì để thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hãy tham khảo thủ tục chi tiết các bước sau:

Quy trình thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại VN
Quy trình thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại VN

Bước 1: Đăng ký thành lập dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại cơ quan đăng ký đầu tư

Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
  • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu.
  • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý.
  • Đề xuất dự án đầu tư với thông tin chi tiết về nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu lao động, ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, và hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; hoặc Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; hoặc Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; hoặc Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; hoặc Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trong trường hợp không có yêu cầu giao đất từ Nhà nước, cho thuê đất, hoặc chuyển mục đích sử dụng đất, cần nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận quyền sử dụng địa điểm.
  • Giải trình về sử dụng công nghệ, bao gồm tên công nghệ, xuất xứ, sơ đồ quy trình, thông số kỹ thuật, và tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ, đặc biệt là đối với Dự án sử dụng công nghệ thuộc Danh mục hạn chế chuyển giao.
  • Hợp đồng BCC (nếu dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC).

Nộp hồ sơ tại: Cơ quan đăng ký đầu tư. 

  • Sở Kế hoạch và Đầu tư. Ví dụ: Sở KH&ĐT Hà Nội tại  
  • Hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế (với các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế)

Thời gian thực hiện: từ 35 – 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bước 2: Xin cấp IRC (Giấy chứng nhận đầu tư) dự án có vốn nước ngoài

Trường hợp 1:Nếu thuộc dự án đầu tư được quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong khoảng thời gian 05 ngày làm việc, bắt đầu từ ngày nhận được quyết định chủ trương đầu tư.

Trường hợp 2: Dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư sẽ thực hiện thủ tục để nhận Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

  • Trước tiên, nhà đầu tư sẽ kê khai thông tin về dự án đầu tư trực tuyến trên hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong khoảng thời gian 15 ngày, tính từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư sẽ nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đến Cơ quan đăng ký đầu tư.
  • Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư sẽ được cấp tài khoản để truy cập vào hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài, giúp họ theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
  • Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, đưa ra kết quả cho hồ sơ đăng ký đầu tư, cũng như cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cung cấp mã số định danh cho dự án đầu tư.

Hồ sơ đầu tư bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
  • Đối với nhà đầu tư cá nhân:
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (cần công chứng, hợp pháp hóa tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam nếu là người nước ngoài).
  • Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng tương ứng với vốn dự kiến đầu tư tại Việt Nam (đối với ngân hàng nước ngoài, cần xác nhận công chứng, hợp pháp hóa tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam).
  • Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê.
  • Đối với nhà đầu tư tổ chức (có trụ sở tại nước ngoài góp vốn, đầu tư vốn thành lập công ty tại Việt Nam):
  • Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý (cần công chứng, hợp pháp hóa tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam nếu là người nước ngoài).
  • Một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương ứng với vốn dự kiến đầu tư tại Việt Nam (đối với ngân hàng nước ngoài, cần xác nhận công chứng, hợp pháp hóa tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam).
  • Hộ chiếu công chứng của người đại diện theo pháp luật công ty tại Việt Nam (nếu là người nước ngoài, cần bản sao công chứng, hợp pháp hóa tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam).
  • Điều lệ công ty nước ngoài (bản sao công chứng, hợp pháp hóa tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam).
  • Nếu dự án sử dụng công nghệ, cần giải trình về sử dụng công nghệ, bao gồm tên công nghệ, xuất xứ, sơ đồ quy trình công nghệ, thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính.

Bước 3: Đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên/Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
  • Bản sao các giấy tờ sau:
  • Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân.
  • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền.
  • Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Thời gian: 03 – 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 4: Làm các thủ tục khác sau khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Các thủ tục cần làm sau khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:

  • Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp
  • Khắc dấu và công bố mẫu dấu

Trên đây là quy trình thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mới nhất hiện nay. Để được tư vấn chi tiết, vui lòng liên hệ với công ty luật Siglaw theo thông tin dưới đây để nhận được sự hỗ trợ tận tình của đội ngũ luật sư và chuyên gia nhiều năm kinh nghiệm về thành lập doanh nghiệp.

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 – NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội.

Email: [email protected]

Chi nhánh tại miền Nam: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.

Chi nhánh miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Email: [email protected]

Hotline: 0961 366 238

Facebook: https://www.facebook.com/hangluatSiglaw

Đánh giá
Luật sư Lê Dung

Tư vấn chuyên môn bài viết:

Luật sư Lê Dung (Elena)

CEO Công ty luật Siglaw

Luật sư Lê Dung đã có hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý cho nhà đầu tư đến từ hơn 10 quốc gia như: Mỹ, Singapore, Canada, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc….

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238