Việc thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam đã trở nên phổ biến hơn bao giờ hết, vì vậy mà nhiều nhà đầu tư nước ngoài cần có cái nhìn tổng quát về các vấn đề cần biết khi thành lập công ty vốn nước ngoài. Vậy những lưu ý này là gì, hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho công ty vốn nước ngoài
Một vài thông tin cơ bản về “Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư”
Quy trình cấp Giấy Chứng nhận Đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm việc phải có một dự án đầu tư ban đầu. Giấy Chứng nhận Đầu tư không chỉ là tài liệu đăng ký kinh doanh mà còn đóng vai trò quan trọng trong quá trình đánh giá và đăng ký đầu tư. Quá trình này dựa trên các yếu tố như (i) loại dự án, (ii) quy mô vốn đầu tư và (iii) xác định xem dự án có thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện hay không.
Đối với dự án đầu tư nước ngoài, Giấy Chứng nhận Đầu tư sẽ có thời hạn cố định không vượt quá 50 năm, nhưng có thể được gia hạn lên đến 70 năm nếu có sự chấp thuận của Chính phủ.
Giấy Chứng nhận Đầu tư sẽ chi tiết rõ phạm vi hoạt động kinh doanh mà nhà đầu tư nước ngoài được phép thực hiện tại Việt Nam, bao gồm số vốn đầu tư, địa điểm và diện tích đất sẽ sử dụng, cùng với mọi ưu đãi liên quan (nếu có). Ngoài ra, tài liệu này cũng sẽ mô tả tiến độ thực hiện dự án đầu tư.
Quy trình xin “Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư”
Bước 1: Xin chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu thuộc trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư)
Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- Bản sao BCTC 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; hoặc tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư (trong đó có ghi rõ nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường).
- Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
- Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Địa chỉ và hình thức nộp:
- Nộp qua trang điện tử: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/auth/Public/LogOn.aspx?ReturnUrl=%2fauth%2fdefault.aspx
- Nộp trực tiếp: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở. Ví dụ như:
- Sở KH&ĐT Hà Nội: tại địa chỉ số 258 Võ Chí Công, Xuân La, Tây Hồ, Hà Nội.
- Sở KH&ĐT TP.HCM: tại địa chỉ số 32 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Bước 3: Nhận kết quả
Thời gian: 15 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Còn đối với các trường hợp phải tuân theo quy trình đánh giá thì thời gian này là 30 ngày.
Giấy phép đăng ký kinh doanh cho công ty vốn nước ngoài
Đôi nét về “Giấy phép đăng ký kinh doanh”
Công ty cố vốn nước ngoài chỉ được hoạt động khi đã xin được phép đầu tư vào Việt Nam (là bước 1 nêu trên), sau đó, doanh nghiệp sẽ phải xin cấp Giấy đăng ký kinh doanh để được chính thức hoạt động tại Việt Nam.
Giấy phép đăng ký kinh doanh là giấy phép được cấp phép cho cá nhân và tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh khi chúng tuân thủ đủ các điều kiện đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện đang có hiệu lực.
Quy trình xin Giấy phép đăng ký kinh doanh cho công ty vốn nước ngoài
Chuẩn bị hồ sơ:
Hồ sơ thành lập công ty TNHH:
- Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Bản điều lệ của công ty.
- Danh sách các thành viên.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của từng thành viên cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật.
- Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần:
- Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Bản điều lệ của công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có).
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của từng thành viên cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật.
- Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức.
- Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
Nộp hồ sơ: Qua trang điện tử: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/auth/Public/LogOn.aspx?ReturnUrl=%2fauth%2fdefault.aspx
Nhận kết quả: Trong vòng 03 ngày làm việc từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý, thủ tục sau khi thành lập doanh nghiệp vốn nước ngoài
Mở Tài khoản Ngân hàng:
Quý khách có thể lựa chọn mở tài khoản ngân hàng cho pháp nhân tại Việt Nam tại nhiều ngân hàng trên toàn cầu. Các ngân hàng tại Việt Nam mà quý khách có thể xem xét bao gồm Vietcombank, Standard Chartered Bank (Vietnam) Limited, HSBC Bank (Vietnam) Ltd, Citibank Vietnam, Techcombank, và nhiều ngân hàng khác.
Mở Tài khoản Thương mại Điện tử:
Dịch vụ này sẽ được triển khai sau khi tài khoản ngân hàng của công ty được kích hoạt.
Dịch vụ Báo cáo Kế toán, Kiểm toán:
Đội ngũ chuyên gia kế toán và kiểm toán, luật sư, chuyên viên pháp lý của chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách trong việc thực hiện các yêu cầu về lưu trữ, cập nhật sổ sách, kế toán, và kiểm toán để đảm bảo rằng công ty tuân thủ đúng quy định của quốc gia nơi hoạt động.
Một số lưu ý khác
Về điều kiện đầu tư
Đối với nhà đầu tư nước ngoài, yêu cầu đầu tư bao gồm các điều kiện sau đây:
- Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế.
- Hình thức đầu tư.
- Phạm vi hoạt động đầu tư.
- Năng lực của nhà đầu tư và đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư.
Các điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ, và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Nhà đầu tư nước ngoài không được thực hiện đầu tư trong các ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường, như quy định tại Mục A Phụ lục I của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021.
Đối với các ngành, nghề có điều kiện tiếp cận thị trường theo quy định tại Mục B Phụ lục I của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021, nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường được công bố theo quy định tại Điều 18 của Nghị định này.
Về vốn và tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài
Các hiệp định quốc tế cam kết sự mở cửa thị trường của Việt Nam, và pháp luật hiện hành tại Việt Nam chỉ đề cập đến các điều kiện về mức vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ tối thiểu cần có khi thực hiện hoạt động đầu tư trong một số ngành, nghề cụ thể. Các lĩnh vực như giáo dục, phòng khám, bệnh viện, kinh doanh vận tải hàng không, và chứng khoán yêu cầu mức vốn tối thiểu cho các nhà đầu tư.
Đối với các ngành nghề không quy định mức vốn đầu tư tối thiểu, cá nhân hoặc tổ chức đầu tư có thể xác định vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ của công ty dựa trên các yếu tố sau:
- Khả năng và năng lực tài chính của cá nhân hoặc tổ chức.
- Phạm vi, quy mô và lĩnh vực hoạt động của công ty.
- Chi phí hoạt động thực tế của công ty sau khi thành lập (vốn điều lệ sẽ được sử dụng cho các hoạt động sau khi thành lập).
- Giá trị hợp đồng sẽ ký kết với đối tác.
Cần lưu ý rằng việc góp vốn đầu tư phải tuân thủ thời hạn đã đăng ký trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Quá thời hạn này, Ngân hàng có thể từ chối việc tiếp nhận vốn đầu tư. Đối với vốn điều lệ, theo Luật Doanh nghiệp năm 2020, nhà đầu tư phải góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày công ty nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Quá trình góp vốn của nhà đầu tư sẽ thực hiện thông qua chuyển khoản từ tài khoản nước ngoài vào tài khoản vốn của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập tại Việt Nam.
Để được tư vấn cụ thể quý khách hàng vui lòng thể liên hệ với Công ty luật Siglaw để được giải đáp nhanh nhất và chi tiết nhất:
Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 – NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội.
Email: vphn@siglaw.com.vn
Chi nhánh tại miền Nam: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.
Chi nhánh miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Email: vphcm@siglaw.com.vn
Hotline: 0961 366 238
Facebook: https://www.facebook.com/hangluatSiglaw