Trong bối cảnh hội nhập quốc tế như hiện nay, việc các quốc gia trên thế giới hoạt động giao lưu kinh tế là không còn xa lạ. Do vậy, Liên Hợp Quốc đã ban hành một Hệ thống phân loại sản phẩm trung tâm (CPC) để quy ước những ngành nghề kinh doanh theo quy chuẩn quốc tế, giúp các quốc gia, tổ chức quốc tế dễ dàng trong việc áp dụng trong quá trình ký kết và tham gia các Hiệp định đa phương và song phương. Bài viết này sẽ giúp nhà đầu tư có cái nhìn tổng quan về hệ thống mã ngành CPC và vai trò của nó trong việc quản lý đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Mã ngành CPC là gì?
Hệ thống phân loại sản phẩm trung tâm của Liên Hợp Quốc (mã ngành CPC) là một hệ thống phân loại sản phẩm toàn diện, bao gồm tất cả các loại hàng hóa và dịch vụ. Nó đóng vai trò như một chuẩn quốc tế để tổng hợp và thống kê các chi tiết sản phẩm, bao gồm cả dữ liệu về sản xuất công nghiệp, thương mại hàng hóa trong và ngoài nước, thương mại dịch vụ quốc tế, cân đối thanh toán, tiêu dùng, giá cả và các dữ liệu khác. Hệ thống cung cấp một khung để so sánh quốc tế và khuyến khích sự cân bằng giữa các loại thống kê khác nhau liên quan đến hàng hóa và dịch vụ.
Phân biệt mã ngành CPC và mã ngành VSIC
Tiêu chí | Mã ngành CPC | Mã ngành VSIC |
Khái niệm | Mã ngành CPC là hệ thống phân loại ѕản phẩm của trung tâm của Liên Hợp Quốc. | Mã ngành VSIC là hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được sử dụng thống nhất khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. |
Ý nghĩa | Dùng làm căn cứ pháp lý để các nhà đầu tư nước ngoài “nhận dạng” và xem xét tính khả thi của lĩnh vực đầu tư của quốc gia dự định đầu tư vào | Tạo cơ sở pháp lý để Việt Nam dễ dàng quản lý hoạt động đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài |
Phạm vi áp dụng | Tên lãnh thổ Việt Nam và các quốc gia thành viên của WTO khi cùng cam kết vấn đề này | Trên lãnh thổ Việt Nam |
Cơ sở pháp lý | Luật đầu tư năm 2020
Biểu cam kết về thương mại và dịch vụ của Việt Nam trong WTO |
Luật đầu tư năm 2020
Quyết định 27/2018/QĐ-TTg |
Danh mục hệ thống phân loại sản phẩm (mã ngành CPC)
Danh mục mã ngành CPC được quy định trong Hệ thống phân loại sản phẩm trung tâm tạm thời của Liên Hợp Quốc, từ Chương 5 đến Chương 9 của Hệ thống. Dưới đây là mục lục của Hệ thống tương ứng với các mã ngành CPC tổng.
CHƯƠNG 5: CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ XÂY DỰNG;
MỤC 51 CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
- 511 Công việc trước khi xây dựng tại các mặt bằng xây dựng
- 512 Dịch vụ xây dựng đối với các công trình xây dựng
- 513 Dịch vụ xây dựng đối với các thiết kế dân dụng
- 514 Dịch vụ lắp ráp và dựng các công trình được làm sẵn
- 515 Dịch vụ xây dựng mang tính chất thương mại
- 516 Dịch vụ lắp đặt
- 517 Dịch vụ hoàn thiện và kết thúc công trình xây dựng
- 518 Các dịch vụ cho thuê liên quan đến trang thiết bị xây dựng hoặc tháo dỡ, đập bỏ các công trình xây dựng hay thiết kế dân dụng có người vận hành.
MỤC 52 CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
522 Các công việc thiết kế dân dụng
MỤC 53 ĐẤT
- 531 Đất nông nghiệp, rừng và đất trồng
- 532 Đất xây dựng và liên quan
- 533 Đất dành cho các hoạt động giải trí và các khu đất trống khác
- 539 Các loại đất khác
CHƯƠNG 6: THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ: DỊCH VỤ KHÁCH SẠN VÀ NHÀ HÀNG
MỤC 61: BÁN HÀNG, BẢO TRÌ VÀ SỬA CHỮA Ô TÔ VÀ XE MÁY
- 611 Dịch vụ bán, bảo trì và sửa chữa ô tô; bán các bộ phận và phụ tùng xe
- 612 Dịch vụ bán, bảo trì và sửa chữa xe máy và xe máy tuyết; bán các bộ phận và phụ tùng liên quan.
- 613 Bán lẻ nhiên liệu mô tô
MỤC 62: DỊCH VỤ ĐẠI LÝ HOA HỒNG VÀ THƯƠNG MẠI BÁN BUÔN, TRỪ PHƯƠNG TIỆN GẮN MÁY VÀ XE MÁY
- 621 Dịch vụ đại lý hoa hồng
- 622 Dịch vụ thương mại bán buôn
CHƯƠNG 7: DỊCH VỤ VẬN TẢI, LƯU KHO VÀ VIỄN THÔNG
MỤC 71: DỊCH VỤ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
- 711 Dịch vụ vận tải đường sắt
- 712 7111 Vận chuyển hành khách
- 712 Các dịch vụ vận tải đường bộ khác
- 713 Dịch vụ vận tải đường ống
MỤC 72 DỊCH VỤ VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY
- 721 Dịch vụ vận tải bằng các phương tiện đường biển
- 722 Dịch vụ vận tải những phương tiện không đường biển
MỤC 73. DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
- 731. Dịch vụ vận tải hành khách hàng không
- 732. Dịch vụ vận tải hàng hóa hàng không
- 733. Dịch vụ vận tải vũ trụ
- 734 Dịch vụ cho thuê máy bay kèm người lái
MỤC 74. CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ VÀ LIÊN QUAN TỚI VẬN TẢI
- 741. Dịch vụ bốc dỡ hàng
- 742. Dịch vụ kho hàng và lưu kho
- 743. Dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt
- 744. Dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
- 745. Các dịch vụ hỗ trợ vận tải đường thủy
- 746. Dịch vụ hỗ trợ vận tải hàng không
- 747. Dịch vụ đại lý du lịch, điều hành chuyến du lịch và hướng dẫn viên du lịch
- 7480. 74800. Dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa
- 7490. 74900. Các dịch vụ giúp đỡ và hỗ trợ vận tải khác
MỤC 75 CÁC DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VÀ VIỄN THÔNG
- 751 Các dịch vụ bưu chính và chuyển phát
- 752 Các dịch vụ viễn thông
- 753 Các dịch vụ cáp truyền hình và truyền thanh
- 754 Các dịch vụ liên quan đến viễn thông
CHƯƠNG 8: CÁC DỊCH VỤ KINH DOANH; DỊCH NÔNG NGHIỆP, KHAI MỎ VÀ CHẾ TẠO
MỤC 81: DỊCH VỤ TRUNG GIAN TÀI CHÍNH VÀ CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ
- 811 Các dịch vụ trung gian tài chính trừ dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ quỹ lương hưu
- 812 Dịch vụ bảo hiểm (gồm cả tái bảo hiểm) và dịch vụ quỹ hưu trí, trừ dịch vụ an sinh xã hội bắt buộc
- 813 Dịch vụ hỗ trợ trung gian tài chính khác với bảo hiểm và quỹ lương hưu
- 8140 Dịch vụ hỗ trợ bảo hiểm và cấp vốn cho quỹ lương hưu
MỤC 82 DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN
- 821 8210 Dịch vụ bất động sản liên quan tới tài sản sở hữu hoặc đi thuê
- 822 8220 Dịch vụ bất động sản trên cơ sở hợp đồng hoặc tính phí
MỤC 83 DỊCH VỤ THUÊ HOẶC CHO THUÊ KHÔNG KÈM NGƯỜI
- 831 8310 Dịch vụ thuê hoặc cho thuê máy móc thiết bị không kèm người điều khiển
- 832 8320 Dịch vụ thuê hoặc cho thuê liên quan tới hàng hóa cho cá nhân và hộ
MỤC 84 DỊCH VỤ MÁY TÍNH VÀ CÁC DỊCH VỤ LIÊN QUAN
- 841 Dịch vụ tư vấn liên quan tới lắp đặt phần cứng máy tính
- 843 Dịch vụ xử lý dữ liệu
- 844 Dịch vụ cơ sở dữ liệu
- 845 Dịch vụ duy tu và bảo dưỡng máy móc và thiết bị văn phòng, bao gồm cả
- 849 Các dịch vụ máy tính khác
MỤC 85 DỊCH VỤ NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN
- 851 8510 Các dịch vụ nghiên cứu và phát triển thử nghiệm đối với khoa học tự
- 852 8520 Dịch vụ nghiên cứu và phát triển thử nghiệm đối với khoa học xã hội và nhân văn
- 853 Dịch vụ nghiên cứu và phát triển thử nghiệm đa ngành
MỤC 86 CÁC DỊCH VỤ PHÁP LUẬT, KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN, DỊCH VỤ THUẾ, DỊCH VỤ NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG VÀ THĂM DÒ Ý KIẾN CÔNG CHÚNG, DỊCH VỤ QUẢN LÝ VÀ TƯ VẤN; KIẾN TRÚC, TƯ VẤN KỸ THUẬT VÀ CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT KHÁC
- 861 Dịch vụ pháp lý
- 862 Dịch vụ kế toán, kiểm toán và ghi sổ
- 863 8630 Dịch vụ thuế
- 864 8640 Dịch vụ nghiên cứu thị trường và thăm dò ý kiến công chúng
- 865 8650 Dịch vụ tư vấn quản lý
- 866 8660 Các dịch vụ liên quan tới tư vấn quản lý
- 867 Dịch vụ kiến trúc, tư vấn kỹ thuật và các dịch vụ khác
MỤC 87 CÁC DỊCH VỤ KINH DOANH KHÁC
- 871 Dịch vụ quảng cáo
- 872 8720 Dịch vụ cung cấp và bố trí nhân sự
- 873 8730 Dịch vụ điều tra và an ninh
- 874 8740 Dịch vụ lau dọn các tòa nhà
- 875 8750 Dịch vụ nhiếp ảnh
- 876 8760 87600 Dịch vụ đóng gói
- 879 8790 Các dịch vụ kinh doanh khác
MỤC 88: DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP, KHAI THÁC MỎ VÀ SẢN XUẤT
MỤC 89: TÀI SẢN VÔ HÌNH
- 891. Các khoản tài sản và nợ tài chính
- 892. Tài sản vô hình phi tài chính
CHƯƠNG 9 CÁC DỊCH VỤ MANG TÍNH CỘNG ĐỒNG, XÃ HỘI VÀ CÁ NHÂN
MỤC 91: HÀNH CHÍNH CÔNG VÀ CÁC DỊCH VỤ KHÁC PHỤC VỤ TOÀN CỘNG ĐỒNG; CÁC DỊCH VỤ AN NINH XÃ HỘI BẮT BUỘC
- 911 Hành chính công của Chính phủ
- 912 Các dịch vụ đối với cộng đồng nói chung
- 913 Các dịch vụ an toàn xã hội bắt buộc
MỤC 92 CÁC DỊCH VỤ GIÁO DỤC
- 921 Các dịch vụ giáo dục tiểu học
- 922 Các dịch vụ giáo dục trung học
- 923 Các dịch vụ giáo dục cao hơn
- 924 Các dịch vụ giáo dục người lớn chưa được phân vào bất kỳ tiểu mục nào
- 929 Các dịch vụ giáo dục khác
MỤC 93 DỊCH VỤ Y TẾ VÀ XÃ HỘI
- 931 Dịch vụ sức khỏe con người
- 932 9320 Dịch vụ thú y
- 933 Dịch vụ xã hội
MỤC 94: DỊCH VỤ XỬ LÝ NƯỚC THẢI, XỬ LÝ RÁC THẢI, DỊCH VỤ VỆ
940 Dịch vụ xử lý nước thải, xử lý rác thải, dịch vụ vệ sinh và các dịch vụ môi trường khác.
MỤC 95: DỊCH VỤ CỦA CÁC TỔ CHỨC CÓ QUY CHẾ THÀNH VIÊN
- 951 Dịch vụ do doanh nghiệp, nhà tuyển dụng và các tổ chức chuyên ngành cung cấp
- 952 Dịch vụ do công đoàn cung cấp
- 959 Dịch vụ khác do các tổ chức có quy chế thành viên cung cấp
MỤC 96 DỊCH VỤ GIẢI TRÍ, VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
- 961 Dịch vụ phim, đài phát thanh, truyền hình và các dịch vụ giải trí khác
- 962 Dịch vụ thông tấn xã
- 963 Thư viện, di tích, bảo tàng và các dịch vụ văn hóa khác
- 964 Dịch vụ thể thao và các dịch vụ giải trí khác
MỤC 97 CÁC DỊCH VỤ KHÁC
970 Các dịch vụ khác
MỤC 98 HỘ GIA ĐÌNH CÁ NHÂN VÀ NGƯỜI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG
980 Các hộ gia đình cá nhân với người được tuyển dụng
MỤC 99 DỊCH VỤ DO CÁC TỔ CHỨC VÀ CƠ QUAN XUYÊN QUỐC GIA
990 Dịch vụ do các tổ chức và cơ quan xuyên quốc gia cung cấp
Ứng với các mã ngành tổng trên là các mã ngành CPC chi tiết hơn, tuy nhiên bài viết này không thể trình bày hết mà chỉ có thể đem đến cho nhà đầu tư cái nhìn khái quát nhất về Hệ thống phân loại sản phẩm trung tâm của Liên Hợp Quốc.
Danh mục mã ngành nghề điển hình được Việt Nam cam kết tại WTO
Trong biểu cam kết của Việt Nam tại WTO có quy định danh mục các ngành nghề mà Việt Nam cam kết mở cửa cho các quốc gia là thành viên của WTO, bao gồm các ngành nghề có mã ngành CPC và các ngành nghề không có mã ngành CPC. Bên cạnh đó là điều kiện tiếp cận thị trường đối với các ngành nghề được cam kết, thể hiện qua bảng dưới đây.
STT | TÊN NGÀNH NGHỀ | TỶ LỆ CHO PHÉP TỐI ĐA |
01 | Dịch vụ liên quan đến Sản xuất (Mã CPC 884 và 885). Bao gồm các hoạt động cụ thể sau đây:
– Bảo trì, sửa chữa máy in và máy vi tính; Gia công mực in và sản xuất mực in. – Các hoạt động gia công hàng hóa. |
100% vốn nước ngoài |
02 | Quyền xuất khẩu, nhập khẩu và phân phối sỉ hàng hóa: Được phép xuất nhập khẩu các loại hàng hóa quy định tại Biểu Thuế Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa. (Trừ những hàng hóa chưa cho phép xuất nhập khẩu hoặc xuất nhập khẩu theo lộ trình tại Quyết định 10 /2007/QĐ-BTM). | 100% vốn nước ngoài |
03 | Quyền phân phối lẻ hàng hóa (Mã CPC 621, 622, 631). | 100% vốn nước ngoài |
Lĩnh vực xây dựng, kiến trúc |
||
05 | Dịch vụ kiến trúc (Mã CPC 8671): (i) Dịch vụ tư vấn và kiến trúc trước khi thiết kế (Mã CPC 86711); (ii) Dịch vụ thiết kế kiến trúc (Mã CPC 86712); (iii) Các dịch vụ quản lý hợp đồng (Mã CPC 86713); (iv) Các dịch vụ kiến quản lý hợp đồng và thiết kế kiến trúc tích hợp (Mã CPC 86714); (v) Các dịch vụ kiến trúc khác (Mã CPC 86719) | 100% vốn nước ngoài |
06 | Dịch vụ tư vấn kỹ thuật (Mã CPC 8672): (i) dịch vụ cố vấn và tư vấn kỹ thuật (Mã 86721); (ii) dịch vụ thiết kế kỹ thuật đối với việc xây dựng nền móng và các toà nhà (Mã 86722); (iii) dịch vụ thiết kế kỹ thuật đối với lắp đặt cơ và điện cho các tòa nhà (Mã 86723); (iv) dịch vụ thiết kế kỹ thuật đối với xây dựng các công trình dân dụng (Mã 86724); (v) dịch vụ thiết kế kỹ thuật đối với công trình sản xuất và chế biến công nghiệp (Mã 86725); (vi) dịch vụ thiết kế kỹ thuật khác n.e.c. (Mã 86726); (vii) các dịch vụ tư vấn kỹ thuật khác trong giai đoạn lắp đặt và xây dựng (Mã 86727); (viii) các dịch vụ tư vấn kỹ thuật khác (Mã 86729). | 100% vốn nước ngoài |
07 | Dịch vụ tư vấn kỹ thuật đồng bộ (Mã CPC 8673)
Bao gồm các dịch vụ tư vấn kỹ thuật liên quan đến các dự án chìa khóa trao tay, gồm: (i) Các dịch vụ tư vấn kỹ thuật đồng bộ đối với các dự án hạ tầng giao thông chìa khóa trao tay (Mã 86731), (ii) Các dịch vụ tư vấn kỹ thuật đồng bộ và quản lý dự án đối với các dự án cung cấp nước và vệ sinh chìa khoá trao tay (Mã 86732), (iii) Các dịch vụ tư vấn kỹ thuật đồng bộ đối với xây dựng các dự án sản xuất chìa khóa trao tay (Mã 86733), và (iv) Các dịch vụ kỹ thuật đồng bộ đối với các dự án chìa khóa trao tay khác. |
100% vốn nước ngoài |
08 | Dịch vụ quy hoạch đô thị và kiến trúc cảnh quan đô thị (Mã CPC 8674)
1. Dịch vụ quy hoạch đô thị (Mã CPC 86741) 2. Dịch vụ kiến trúc cảnh quan đô thị (Mã CPC 86742) |
100% vốn nước ngoài |
09 | Thi công xây dựng nhà cao tầng (Mã CPC 512) | 100% vốn nước ngoài |
10 | Công tác lắp dựng và lắp đặt (Mã CPC 514, 516).
Dịch vụ lắp ráp và dựng các công trình được làm sẵn |
100% vốn nước ngoài |
11 | Dịch vụ sưởi ấm, thông gió và điều hòa không khí (Mã CPC 5161). Bao gồm hoạt động: Lắp đặt hệ thống lò sưởi và điều hòa không khí. | 100% vốn nước ngoài |
12 | Dịch vụ hàn và lắp đặt ống dẫn nước (Mã CPC 56120). Bao gồm hoạt động: Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước. | 100% vốn nước ngoài |
13 | Dịch vụ mắc và lắp ráp điện (Mã CPC 5163). Bao gồm hoạt động như: Lắp đặt hệ thống điện. | 100% vốn nước ngoài |
14 | Dịch vụ xây dựng đối với công trình xây dựng dân cư với 1 và 2 nhà ở (Mã CPC 5121). Bao gồm hoạt động: Xây dựng nhà các loại và Chuẩn bị mặt bằng. | 100% vốn nước ngoài |
15 | Công tác hoàn thiện công trình nhà cao tầng (Mã CPC 517). | 100% vốn nước ngoài |
16 | Các công tác thi công khác (Mã CPC 511, 515, 518). | 100% vốn nước ngoài |
17 | Dịch vụ xây dựng đới với các thiết kế dân dụng (Mã CPC 513). Bao gồm hoạt động như: Xây dựng công trình đường bộ; Hoạt động thiết kế chuyên dụng: Hoạt động trang trí nội thất. | 100% vốn nước ngoài |
18 | Dịch vụ phân tích và kiểm định kỹ thuật (Mã CPC 8676 ngoại trừ việc kiểm định và cấp giấy chứng nhận cho phương tiện vận tải). | 80% vốn nước ngoài |
Dịch vụ liên quan máy vi tính |
||
19 | Dịch vụ máy vi tính và các dịch vụ liên quan đến máy vi tính (Mã CPC 841 – 845, Mã CPC 849).
– Dịch vụ tư vấn liên quan đến việc lắp đặt phần cứng máy vi tính (Mã CPC 841) |
100% vốn nước ngoài |
20 | Dịch vụ xử lý dữ liệu (Mã CPC 843). Bao gồm hoạt động: Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan.
– Dịch vụ chuẩn bị đầu vào (Mã CPC 8431) – Dịch vụ xử lý dữ liệu và sắp xếp theo bảng (Mã CPC 8432) – Dịch vụ xử lý dữ liệu khác (Mã CPC 8439) |
|
21 | Dịch vụ duy tu và bảo dưỡng thiết bị văn phòng, bao gồm cả máy vi tính (Mã CPC 8450) | |
22 | – Dịch vụ thực hiện phần mềm (Mã CPC 842)
– Dịch vụ tư vấn phần mềm và tư vấn hệ thống (Mã CPC 8421) – Dịch vụ phân tích hệ thống (Mã CPC 8422) – Dịch vụ thiết kế hệ thống (Mã CPC 8423) – Dịch vụ lập trình (Mã CPC 8424) – Dịch vụ bảo dưỡng hệ thống (Mã CPC 8425) |
|
23 | Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy
móc, thiết bị (không bao gồm sửa chữa, bảo dưỡng tàu biển, máy bay, hoặc các phương tiện và thiết bị vận tải khác) (Mã CPC 633). |
|
Dịch vụ quảng cáo |
||
24 | Dịch vụ nhượng quyền thương mại (Mã CPC 8929) | 100% vốn nước ngoài |
25 |
Dịch vụ nghiên cứu thị trường (mã CPC 864, trừ 86402: dịch vụ thăm dò ý kiến công chúng). |
100% vốn nước ngoài |
26 | Dịch vụ nghiên cứu và phát triển đối với khoa học tự nhiên (mã CPC 851)
Dịch vụ nghiên cứu và phát triển đối với khoa học xã hội và nhân văn (mã CPC 852) Dịch vụ nghiên cứu và phát triển đa ngành (Mã CPC 852) |
100% vốn nước ngoài |
27 | Dịch vụ quảng cáo (mã CPC 871, trừ dịch vụ quảng cáo về thuốc lá).
– Dịch vụ bán và cho thuê thời gian và không gian để quảng cáo; – Các dịch vụ về lập kế hoạch và bố trí các quảng cáo; – Các dịch vụ về quảng cáo khác: dịch vụ quảng cáo về ngoài trời, không trung,.. |
Phải liên doanh với nhà đầu tư Việt Nam, trong đó tỷ lệ của Nhà đầu tư NN không hạn chế, có thể chiếm tới 90% vốn điều lệ. |
Dịch vụ tư vấn – giáo dục |
||
28 | Dịch vụ tư vấn quản lý (mã CPC 865) | 100% vốn nước ngoài |
29 | Giáo dục bậc cao (mã CPC 923)
Dịch vụ giáo dục trung học mang tính kỹ thuật và hướng nghiệp (MÃ CPC 92230). Bao gồm hoạt động: Dạy nghề. |
100% vốn nước ngoài |
30 | Giáo dục cho người lớn (mã CPC 924). Bao gồm hoạt động: Dạy ngoại ngữ và kỹ năng đàm thoại | 100% vốn nước ngoài |
31 | Các dịch vụ giáo dục khác (mã CPC 929) bao gồm đào tạo về ngoại ngữ). | 100% vốn nước ngoài |
32 | Dịch vụ liên quan đến tư vấn khoa học kỹ thuật (chỉ đối với Mã CPC 86751, 86752 và 86753). | 51% vốn nước ngoài |
Dịch vụ viễn thông – giải trí |
||
33 | Dịch vụ xếp chỗ khách sạn (mã CPC 64110); | 100% vốn nước ngoài nhưng phải gắn liền với hoạt động đầu tư xây dựng khách sạn. Đến năm 2016 không hạn chế. |
34 | Dịch vụ xếp chỗ khách sạn (mã CPC 64110); | |
35 | Dịch vụ cung cấp thức ăn (mã CPC 642) và đồ uống (mã CPC 643); | |
36 | Dịch vụ chuyển phát (mã CPC 7512)
– Các dịch vụ chuyển tin đa phương thức (mã CPC 75121) |
51% vốn nước ngoài |
37 | Dịch vụ viễn thông (mã CPC 752);
– Dịch vụ thoại (mã CPC 7521); – Dịch vụ Telex (mã CPC 7523); – Dịch vụ thông tin vô tuyến (mã CPC 752); – Dịch vụ kết nối Internet (mã CPC 752); – Dịch vụ mạng riêng ảo (mã CPC 752); – Dịch vụ truy cập Internet (mã CPC 752). |
Các dịch vụ không có hạ tầng mạng: 51% vốn nước ngoài và phải liên doanh với nhà cung cấp dịch vụ viễn thông được cấp phép tại Việt Nam. Các dịch vụ có hạ tầng mạng: Ngay sau khi gia nhập, cho phép liên doanh với nhà cung cấp dịch vụ viễn thông được cấp phép tại Việt Nam. Phần vốn góp của phía nước ngoài trong liên doanh không vượt quá 49% vốn pháp định của liên doanh. |
38 | Dịch vụ phát hành phim (mã CPC 96113 trừ băng hình); | 51% vốn nước ngoài và phải liên doanh với doanh nghiệp đã được cung cấp dịch vụ này tại Việt Nam. Các nhà văn hoá, các tụ điểm chiếu phim, câu lạc bộ và hiệp hội chiếu phim công cộng, các đội chiếu bóng lưu động của Việt Nam không được phép tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh hay liên doanh với các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài. |
39 | Dịch vụ sản xuất phim (mã CPC 96112, trừ băng hình); | |
40 |
Dịch vụ chiếu phim (mã CPC 96121); |
|
43 | Dịch vụ giải trí (bao gồm nhà hát, nhạc sống và xiếc) (mã CPC 9619); | Chưa cam kết, nhưng Đến năm 2012 cho phép thành lập liên doanh với 49% vốn nước ngoài |
44 | Dịch vụ đại lý lữ hành và điều hành
tour du lịch (mã CPC 7471); |
Nhà đầu tư Nước Ngoài phải liên doanh với đối tác VN nhưng không hạn chế vốn góp, có thể lên đến 90% |
45 | Kinh doanh trò chơi điện tử (mã CPC 964**) | 49% vốn nước ngoài và phải liên doanh với đối tác Việt Nam được phép kinh doanh trong lĩnh vực này. |
Môi trường |
||
46 | Dịch vụ xử lý nước thải (mã CPC 9401) | 51% vốn nước ngoài |
47 | Dịch vụ xử lý rác thải (mã CPC 9402) | 51% vốn nước ngoài |
48 | Dịch vụ làm sạch khí thải (mã CPC 94040) | 51% vốn nước ngoài |
49 | Dịch vụ xử lý tiếng ồn (mã CPC 94050) | |
50 | Dịch vụ đáng giá tác động môi trường (mã CPC 94090) | |
51 | Dịch vụ liên quan đến khai thác mỏ (mã CPC 883) | 51% vốn nước ngoài |
Bảo hiểm, tài chính ngân hàng |
||
51 | Bảo hiểm và các dịch vụ liên quan đến bảo hiểm. | 100% vốn nước ngoài |
52 | Dịch vụ ngân hàng và dịch vụ tài chính khác | 100% vốn nước ngoài |
53 | Dịch vụ chứng khoán | 49% vốn nước ngoài |
Dịch vụ bệnh viện |
||
54 | Dịch vụ bệnh viện (mã CPC 9311) | 100% vốn nước ngoài.
Vốn đầu tư tối thiểu cho một bệnh viện là 20 triệu đôla Mỹ, bệnh xá đa khoa (policlinic) là 2 triệu đôla Mỹ và cơ sở điều trị chuyên khoa là 200 nghìn đôla Mỹ. |
55 | Các dịch vụ nha khoa và khám bệnh (mã CPC 9312) | |
Dịch vụ vận tải (Logistics) |
||
56 | Dịch vụ vận tải hành khách bằng đường biển, trừ vận tải nội địa (mã CPC 7211) | 51% vốn nước ngoài; Sau 05 năm cho phép 100% vốn nước ngoài.
Lưu ý: 01 năm chỉ cho phép TL 01 DN thực hiện chức năng này |
57 | Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường biển, trừ vận tải nội địa (mã CPC 7212):
Các hình thức hiện diện thương mại khác để cung cấp dịch vụ vận tải biển quốc tế như: 1. Bán và tiếp thị dịch vụ vận tải biển thông qua giao dịch trực tiếp với khách hàng, từ việc niêm yết giá tới lập chứng từ; 2. Đại diện cho chủ hàng; 3. Cung cấp các thông tin về kinh doanh theo yêu cầu; 4. Chuẩn bị các tài liệu liên quan tới chứng từ vận tải bao gồm các chứng từ hải quan hoặc các chứng từ khác liên quan đến xuất xứ và đặc tính của hàng vận chuyển; 5. Cung cấp các dịch vụ vận tải biển bao gồm cả dịch vụ vận tải nội địa bằng tàu mang cờ Việt Nam trong các trường hợp cung cấp dịch vụ vận tải tích hợp. |
|
58 | Dịch vụ xếp dỡ công-ten-nơ (mã CPC 7411) | 50% vốn nước ngoài |
59 | Dịch vụ thông quan. Bao gồm hoạt động như: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên quan đến vận tải như: giao nhận hàng hóa; Hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan. | 51% vốn nước ngoài, Sau 05 năm 80% vốn nước ngoài |
60 | Dịch vụ kho bãi công-ten-nơ | 51% vốn nước ngoài, Sau 07 năm không hạn chế |
61 | Dịch vụ vận tải hành khách bằng đường
thủy nội địa (mã CPC 7221) |
49% vốn nước ngoài |
62 | Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội địa (mã CPC 7222) | |
63 | Dịch vụ vận tải bằng đường hàng không:
Dịch vụ bán và tiếp thị các sản phẩm hàng không |
Các hãng hàng không nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ tại Việt Nam thông qua văn phòng bán vé của mình hoặc các đại lý tại Việt Nam. |
64 | Dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa máy bay (mã CPC 8868**) | 51% vốn nước ngoài; Sau 05 năm cho phép 100% vốn nước ngoài |
65 | Dịch vụ cho thuê máy bay (mã CPC 83104) | 100% vốn nước ngoài |
66 | Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường sắt (mã CPC 7112) | 49% vốn nước ngoài |
67 | Dịch vụ vận tải hành khách bằng đường bộ (mã CPC 7121+7122) | 51% vốn nước ngoài |
68 | Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường bộ (mã CPC 7123) | |
69 | Dịch vụ xếp dỡ công-ten-nơ, trừ dịch vụ cung cấp tại các sân bay (một phần của mã CPC 7411) | 50% vốn nước ngoài |
70 | Dịch vụ kho bãi (mã CPC742) | 51% vốn nước ngoài; Sau 07 năm không hạn chế |
71 | Dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa (mã CPC 748) | |
72 | Các dịch vụ khác (một phần của mã CPC 749)
Kiểm tra vận đơn; dịch vụ về môi giới vận tải hàng hóa; giám định hàng hóa, dịch vụ về lấy mẫu và xác định trọng lượng; dịch vụ nhận và chấp nhận hàng hóa; dịch vụ chuẩn bị các chứng từ vận tải. Các dịch vụ này sẽ được thực hiện thay mặt cho chủ hàng. |
51% vốn nước ngoài; Sau 07 năm không hạn chế |
73 | Dịch vụ bảo dưỡng (mã CPC 84250) | |
Dịch vụ nông nghiệp |
||
74 | Dịch vụ liên quan đến nông nghiệp săn bắn và lâm nghiệp (mã CPC 881) | 51% vốn nước ngoài |
75 | Nuôi trồng thủy hải sản (đối với nuôi trồng thủy sản sẽ chỉ hoạt động khi có đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật). | 100% vốn nước ngoài |
Các ngành nghề chưa cho phép |
||
76 | Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa | Chưa cho phép |
77 | Dịch vụ cho thuê máy móc và thiết bị khác (mã CPC 83109) | Chưa cho phép |
78 | Dịch vụ ghi âm | Chưa cho phép |
79 | Dịch vụ giáo dục phổ thông cơ sở (mã CPC 922) | Chưa cho phép |
80 | Dịch vụ thú y (mã CPC 932) | Chưa cho phép |
81 | Dịch vụ thương mại | Chưa cam kết |
82 | Hoạt động về phiên dịch và dịch thuật hoặc tư vấn giáo dục | Chưa cam kết |
83 | Thực hiện xuất nhập khẩu sách, báo hoặc tạp chí | Không được quyền nhập khẩu |
84 | Cắt tóc, làm đầu và gội đầu | Chưa cam kết |
85 | Chế biến thức ăn nuôi trồng thủy và hải sản | Chưa cam kết |
86 | Khai thác và cung cấp nước thải | Chưa cam kết |
87 | Dịch vụ đóng gói | Chưa cam kết |
88 | Thăm dò dư luận | Bị loại trừ |
89 | Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại | Chưa cam kết |
90 | Các ngành khác chưa được cam kết tại Biểu cam kết WTO |
Xem thêm: Dịch vụ tư vấn đầu tư FDI tại Việt Nam
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư ngành nghề có mã CPC nhưng chưa được Việt Nam cam kết
Trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài có nhu cầu đầu tư những ngành nghề có mã CPC nhưng chưa được Việt Nam cam kết tại các Hiệp định đa phương và song phương, thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ xem xét, tùy thuộc vào tính chất của dự án, vốn, quy mô, lợi ích… mà quyết định xem có cấp phép đối với các ngành nghề đó không. Với các dịch vụ không được xuất hiện trong Biểu cam kết WTO, Việt Nam sẽ có toàn quyền quyết định có cho phép nhà đầu tư nước ngoài được tiếp cận với thị trường của mình hay không.
Trong trường hợp này, Cơ quan cấp phép đầu tư sẽ phải xin ý kiến của các cơ quan ban ngành quản lý chuyên môn đối với lĩnh vực ngành nghề nhà đầu tư đăng ký. Nhà đầu tư phải nộp thêm số lượng bộ hồ sơ xin cấp phép (bản photo) tương ứng với số cơ quan ban ngành cần xin ý kiến. Thời gian xử lý đối với trường hợp này sẽ kéo dài hơn so với thủ tục xin cấp phép đầu tư thông thường. Sau khi có văn bản ý kiến của các cơ quan ban ngành quản lý chuyên môn, Cơ quan cấp phép đầu tư mới xem xét phê duyệt ngành nghề cho nhà đầu tư.
Trên đây là một số thông tin về mã ngành nghề CPC. Hy vọng những thông tin mà Siglaw cung cấp sẽ giúp các bạn hiểu thêm quy định của pháp luật về mã ngành nghề CPC và danh mục ngành nghề theo CPC.
Để được tư vấn miễn phí về mã ngành CPC là gì? Danh mục ngành nghề theo CPC, Quý khách liên hệ: Công ty luật Siglaw
Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 – NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội.
Hotline: 0961 366 238
Email: vphn@siglaw.com.vn
Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh: Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
Email: vphcm@siglaw.com.