Thời hạn hoạt động của dự án là một yếu tố quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh lời và tính bền vững của dự án. Mỗi dự án đầu tư đều được xác định một thời gian hoạt động nhất định, tùy thuộc vào đặc thù của ngành nghề, quy mô và mục tiêu đầu tư. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai, có thể xảy ra những tình huống cần thiết phải gia hạn thời gian hoạt động để đảm bảo dự án hoàn thành đúng tiến độ và đạt được hiệu quả mong muốn. Pháp luật hiện hành quy định rõ ràng về thời hạn hoạt động của dự án đầu tư cũng như các thủ tục cần thiết để gia hạn thời gian này. Vậy Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư là bao lâu? Cách gia hạn hoạt động của dự án đầu tư như thế nào? Hãy cùng Công ty Luật Siglaw tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây!
Dự án đầu tư là gì?
Hiện nay, pháp luật Việt Nam nói chung và pháp luật về đầu tư nói riêng đã đưa ra định nghĩa cụ thể về dự án đầu tư. Theo đó, khoản 4 điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định rằng “Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.”
Trong đó, theo khoản 5, 6 và 7 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 đã nêu ra các loại dự án đầu tư như sau:
– Dự án đầu tư mở rộng là dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động bằng cách mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ, giảm ô nhiễm hoặc cải thiện môi trường.
– Dự án đầu tư mới là dự án đầu tư thực hiện lần đầu hoặc dự án đầu tư độc lập với dự án đầu tư đang hoạt động.
– Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo là dự án đầu tư thực hiện ý tưởng trên cơ sở khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới và có khả năng tăng trưởng nhanh.
Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư
Điều 44 Luật Đầu tư 2020 đã đưa ra quy định chi tiết về thời hạn hoạt động của dự án đầu tư như sau:
- Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm.
- Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm.
Đặc biệt đối với những dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm.
– Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng nhà đầu tư chậm được bàn giao đất thì thời gian Nhà nước chậm bàn giao đất không tính vào thời hạn hoạt động, tiến độ thực hiện của dự án đầu tư.
Khi hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư mà nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục thực hiện dự án đầu tư và đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật thì được xem xét gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư nhưng không quá thời hạn tối đa quy định, trừ các dự án đầu tư sau đây:
- Dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên;
- Dự án đầu tư thuộc trường hợp nhà đầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam.
Cách thức gia hạn hoạt động của dự án đầu tư
Điều kiện gia hạn hoạt động
Để được phép gia hạn hoạt động của dự án đầu tư thì dự án cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt (nếu có); phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương trình kế hoạch phát triển nhà ở (đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị);
- Đáp ứng điều kiện giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với trường hợp đề nghị gia hạn sử dụng đất).
Hồ sơ gia hạn hoạt động
Các tài liệu mà nhà đầu tư cần phải chuẩn bị để thực hiện việc gia hạn hoạt động của dự án đầu tư bao gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
Quy trình gia hạn hoạt động của dự án đầu tư
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bộ hồ sơ gia hạn sẽ bao gồm các loại tài liệu đã được Công ty luật Siglaw nêu ở phần trên
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Đối với Dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư nộp hồ sơ đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Cơ quan đăng ký đầu tư tương ứng với thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư dự án..
- Đối với Dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư nộp hồ sơ đến Cơ quan đăng ký đầu tư.
Bước 3: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ lấy ý kiến, xem xét điều kiện gia hạn
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai và các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến về việc đáp ứng điều kiện để gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện gia hạn thời hạn hoạt động của dự án.
Bước 4: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập báo cáo thẩm định
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét điều kiện gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư để lập báo cáo thẩm định trình cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư.
Bước 5: Quyết định gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư quyết định gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
Trên đây là toàn bộ những thông tin cần thiết Công ty Luật Siglaw cung cấp về Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư là bao lâu? Cách gia hạn hoạt động của dự án đầu tư. Nếu quý khách hàng gặp các vấn đề liên quan đến đầu tư, vui lòng liên hệ cho Công ty Luật Siglaw để được tư vấn miễn phí một cách toàn diện.
Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 – NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội.
Email: vphn@siglaw.com.vn
Chi nhánh tại miền Nam: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.
Chi nhánh miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Email: vphcm@siglaw.com.vn
Hotline: 0961 366 238
Facebook: https://www.facebook.com/hangluatSiglaw