Trong bối cảnh thị trường tài chính Việt Nam không ngừng phát triển, ngành kinh doanh chứng khoán đã trở thành một lĩnh vực hấp dẫn và đầy tiềm năng. Tuy nhiên, để tham gia vào lĩnh vực này, các tổ chức và doanh nghiệp cần có Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán – một điều kiện bắt buộc theo quy định pháp luật. Trong bài viết này, Công ty Luật Siglaw sẽ giúp bạn tìm hiểu những thông tin cần biết về Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán.
Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán là gì?
Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán là giấy phép được Ủy ban chứng khoán nhà nước cấp cho doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tài sản bao gồm cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu ký, chứng khoán phái sinh, các loại chứng khoán khác do Chính phủ quy định. Những loại tài sản này có điểm chung là một bằng chứng xác nhận xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu (nhà đầu tư) đối với một phần vốn cổ phần hoặc phần nợ của tổ chức phát hành.
Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán
Theo Điều 74 Luật Chứng khoán năm 2019 thì để được cấp Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán, công ty chứng khoán cần phải đáp ứng các điều kiện sau:
Về vốn
- Vốn điều lệ của công ty chứng khoán phải được góp bằng Đồng Việt Nam;
- Đáp ứng mức vốn điều lệ tối thiểu theo quy định của Chính phủ đối với từng nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán tại Việt Nam.
Về cổ đông, thành viên góp vốn
- Cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
- Cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp; hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước thời điểm đề nghị cấp giấy phép; báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần;
- Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không được sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác;
- Cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 77 của Luật Chứng khoán.
Về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn
- Công ty chứng khoán phải có ít nhất 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. Trường hợp công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật Chứng khoán;
- Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.
Về cơ sở vật chất
- Có trụ sở làm việc đáp ứng yêu cầu cho hoạt động kinh doanh chứng khoán;
- Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị văn phòng và hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.
Về nhân sự
Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 03 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ.
Tổng giám đốc (Giám đốc):
- Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán;
- Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác;
- Có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc quản lý quỹ;
- Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ: Phải đáp ứng các tiêu chuẩn tương tự như Tổng Giám đốc và có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ phụ trách.
Về dự thảo Điều lệ
- Phù hợp với quy định của Luật Chứng khoán và Luật Doanh nghiệp;
- Phải đăng tải công khai toàn bộ Điều lệ trên trang thông tin điện tử chính thức của công ty chứng khoán.
Thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán
Để được cấp Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán, công ty chứng khoán cần thực hiện theo quy trình sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán
Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán bao gồm:
- Mẫu 64 Giấy đề nghị cấp giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán
- Hợp đồng thuê trụ sở công ty hoặc các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu (mẫu số 65);
- Danh sách thông tin nhân sự, cổ đông, thành viên tham gia góp vốn kinh doanh chứng khoán.
- Lý lịch tư pháp của thành viên hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch công ty, tổng giám đốc (giám đốc) công ty hoạt động kinh doanh chứng khoán
Bước 2: Nộp hồ sơ
Công ty chứng khoán chuẩn bị và gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (Bộ phận một cửa) tiếp nhận và kiểm tra danh mục hồ sơ. Nếu danh mục chưa đầy đủ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hướng dẫn công ty chứng khoán bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thẩm định nội dung và tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp nội dung chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản đề nghị hoàn thiện cơ sở vật chất, phong tỏa vốn góp và chuẩn bị đầy đủ nhân sự.
Bước 4: Nhận giấy phép
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận được giấy xác nhận phong tỏa vốn, biên bản kiểm tra cơ sở vật chất và các tài liệu hợp lệ khác, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán; trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán là tấm vé thông hành để các doanh nghiệp tham gia vào lĩnh vực tài chính tiềm năng này. Hiểu rõ các điều kiện và thủ tục cấp phép không chỉ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa thời gian mà còn giảm thiểu rủi ro pháp lý.
Trên đây là toàn bộ những thông tin cần thiết Công ty Luật Siglaw giải đáp về Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán. Nếu quý khách hàng gặp các vấn đề liên quan về Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán vui lòng liên hệ cho Công ty Luật Siglaw để được tư vấn miễn phí một cách toàn diện.