Hồ sơ & thủ tục xin giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa

Giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa của tổ chức, cá nhân hộ kinh doanh sản xuất sản phẩm được cấp phép bởi cơ quan thẩm quyền quản lý hàng hóa chủ thể kinh doanh. Vậy hồ sơ & thủ tục để xin cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa như thế nào? Mời bạn cùng Siglaw tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

Hồ sơ & thủ tục xin giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa

Giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa là gì?

Giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa là văn bản được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cho thương nhân để chứng nhận hàng hóa đó được phép tự do lưu hành ở nước xuất khẩu.

Các trường hợp cần giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa.

Đối với các trường hợp sau đây tổ chức, cá nhân sẽ phải tiếp hành xin cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa:

Các trường hợp cần giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa.

Hàng hoá xuất khẩu.

Mẫu giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa & đơn xin cấp phép được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 12/2018/TT-BCT:

“Điều 5. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)

1. Mẫu đơn đề nghị cấp CFS quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Cơ quan cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương:

– Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội – Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương, địa chỉ: 25 Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

– Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng – Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương, địa chỉ: 7B Cách Mạng Tháng Tám, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

– Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh – Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương, địa chỉ: Lầu 8, tòa nhà 12 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.”

Giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa là một trong những cơ sở nước nhập khẩu đánh giá chất lượng của sản phẩm, nguồn gốc cũng như những thông tin cơ bản của sản phẩm.

Khi có giấy này thì khả năng lưu thông hàng hoá của các đơn vị sẽ dễ dàng hơn. Còn tuỳ thuộc vào pháp luật của các nước nhập khẩu khác nhau quy định về bắt buộc cần giấy này.

Hàng hoá nhập khẩu

Tại Điều 10 Nghị định 69/2018/NĐ-CP có quy định rõ về giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa nhập khẩu (CFS):

“1. Ban hành Danh mục hàng hóa và thẩm quyền quản lý CFS quy định tại Phụ lục V Nghị định này.

2. Căn cứ yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ và trong phạm vi Danh mục hàng hóa quy định tại Khoản 1 Điều này, các bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải nộp CFS kèm theo mã HS hàng hóa.

3. CFS phải có tối thiểu các thông tin sau:

a) Tên cơ quan, tổ chức cấp CFS.

b) Số, ngày cấp CFS.

c) Tên sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.

d) Loại hoặc nhóm sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.

đ) Tên và địa chỉ của nhà sản xuất.

e) Trên CFS phải ghi rõ là sản phẩm, hàng hóa được sản xuất và được phép bán tự do tại thị trường của nước sản xuất hoặc nước cấp CFS.

g) Họ tên, chữ ký của người ký CFS và dấu của cơ quan, tổ chức cấp CFS.

4. Bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý quy định cụ thể trường hợp CFS được áp dụng cho nhiều lô hàng.

5. Trường hợp có yêu cầu của bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý, CFS phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc trên cơ sở có đi có lại.

6. Trường hợp có nghi ngờ tính xác thực của CFS hoặc hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với nội dung CFS, cơ quan có thẩm quyền gửi yêu cầu kiểm tra, xác minh tới cơ quan, tổ chức cấp CFS.”

Đối với hàng hóa nhập khẩu vào thị trường trong nước bắt buộc phải có để thực hiện thủ tục công bố sản phẩm nhập khẩu: các sản phẩm Mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, thực phẩm dinh dưỡng y học. sản phẩm dinh dưỡng các loại được yêu cầu….

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa

Chủ thể kinh doanh sẽ tiến hành xin giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa tại các cơ quan có thẩm quyền quản lý đối với loại hàng hóa mà chủ thể kinh doanh:

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa

Bộ Y Tế

Quản lý cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa thuộc danh mục:

  1. Thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, phụ gia thực phẩm, nước uống, nước sinh hoạt, nước khoáng thiên nhiên;
  2. Thuốc lá điếu;
  3. Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
  4. Thuốc, mỹ phẩm;
  5. Trang thiết bị y tế.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Quản lý cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa thuộc danh mục:

  1. Giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản;
  2. Nông sản, lâm sản, thủy sản, muối;
  3. Gia súc, gia cầm, vật nuôi;
  4. Vật tư nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản;
  5. Phân bón;
  6. thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi;
  7. Thức ăn thủy sản, chất bổ sung vào thức ăn thủy sản;
  8. Sản phẩm trong nuôi trồng, thu hoạch, chế biến, bảo quản, vận chuyển nông sản, lâm sản, thủy sản, muối;
  9. Phụ gia, hóa chất sử dụng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản;
  10. Chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản;
  11. Thuốc bảo vệ thực vật, động vật;
  12. Dụng cụ, thiết bị chuyên dùng trong nuôi trồng thủy sản.

Bộ Giao thông vận tải

Quản lý cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa thuộc danh mục:

  1. Các loại phương tiện giao thông;
  2. Phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển trên biển;
  3. Phương tiện, thiết bị xếp dỡ thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải;
  4. Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.

Bộ Xây dựng

Quản lý cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa thuộc danh mục: Vật liệu xây dựng.

Bộ Công Thương

Quản lý cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa thuộc danh mục:

  1. Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp;
  2. Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
  3. Sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác theo quy định của pháp luật.

Bộ  Lao động – Thương binh và Xã hội

Quản lý cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa thuộc danh mục:

  1. Sản phẩm báo chí;
  2. Xuất bản;
  3. Bưu chính và chuyển phát;
  4. Thiết bị viễn thông;
  5. Sản phẩm, bưu chính, viễn thông, điện tử và công nghệ thông tin;
  6. Thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện.

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Quản lý cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa thuộc danh mục:

  1. Tài nguyên, khoáng sản;
  2. Đo đạc bản đồ.

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Quản lý cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa thuộc danh mục:

  1. Sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu hướng dẫn giáo viên;
  2. Thiết bị dạy học, đồ chơi cho trẻ em trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật.

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Quản lý cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa thuộc danh mục:

  1. Các sản phẩm văn hóa;
  2. Trang thiết bị luyện tập, thi đấu của các cơ sở thể dục thể thao và của các môn thể thao.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Quản lý cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa thuộc các thiết bị chuyên dùng cho ngân hàng.

Bộ Quốc phòng

Quản lý cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa thuộc phương tiện, trang thiết bị quân sự, vũ khí đạn dược, sản phẩm phục vụ quốc phòng, công trình quốc phòng không thuộc đối tượng bí mật quốc gia.

Bộ Công an

Quản lý cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa là trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy, trang thiết bị kỹ thuật, vũ khí, khí tài, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và các loại sản phẩm khác sử dụng cho lực lượng công an nhân dân không thuộc đối tượng bí mật quốc gia.

Bộ Khoa học và Công nghệ

Quản lý cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa thuộc danh mục:

  1. Thiết bị an toàn bức xạ hạt nhân;
  2. Phương tiện, dụng cụ đo lường và các sản phẩm, hàng hóa khác, trừ các sản phẩm đã nêu ở trên và các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, bí mật quốc gia.

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa

Hồ sơ bao gồm

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lưu hành tự do hàng hóa (CFS) nêu rõ tên hàng, mã HS của hàng hóa, số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc số đăng ký, số hiệu tiêu chuẩn (nếu có), thành phần hàm lượng hợp chất (nếu có), nước nhập khẩu hàng hóa: 1 bản chính, thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
  • Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
  • Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có), bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở, các mặt hàng sản xuất để xuất khẩu: 1 bản chính.
  • Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện (trên nhãn hàng hóa hoặc trên bao bì hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa): 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

Thời gian giải quyết hồ sơ

Thời hạn cấp giấy phép tự do lưu hành hàng hóa không quá 3 ngày làm việc, kể từ ngày thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận tự do lưu hành hàng hóa, cơ quan cấp giấy phép con này có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa

Thủ tục xin cấp lại Giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa

Thủ tục xin cấp lại

Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa (CFS): 01 (một) bản chính, thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.

Các giấy tờ liên quan đến giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa (CFS) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước đó (nếu có).

Thời gian xử lý & trả kết quả

Thời hạn cấp lại CFS không quá 3 ngày làm việc, kể từ ngày thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. Trường hợp không cấp CFS, cơ quan cấp CFS có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Dịch vụ xin cấp giấy phép tự do lưu hành hàng hóa tại Siglaw

  • Công ty luật Siglaw tư vấn chi tiết các điều kiện để được cấp Giấy phép tự do lưu hành hàng hóa.
  • Siglaw sẽ thay mặt khách hàng để lên một bộ hồ sơ hoàn chỉnh và nộp hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền để xin cấp Giấy chứng nhận tự do lưu hành hàng hóa.
  • Chúng tôi liên tục theo dõi cập nhật báo cho khách hàng trong thời gian chờ giải quyết hồ sơ CFS.
  • Nhận giấy phép lưu hành tự do hàng hóa sau đó đưa trực tiếp cho khách hàng và tư vấn thêm về các vấn đề pháp lý khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty, doanh nghiệp.

Căn cứ pháp lý

5/5 - (4 bình chọn)
Luật sư Lê Dung

Tư vấn chuyên môn bài viết:

Luật sư Lê Dung (Elena)

CEO Công ty luật Siglaw

Luật sư Lê Dung đã có hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý cho nhà đầu tư đến từ hơn 10 quốc gia như: Mỹ, Singapore, Canada, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc….

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238