Đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh

Đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh theo quy định là những khoản vay nước ngoài ngắn hạn tự vay tự trả có thời hạn 01 năm hoặc khoản vay trung và dài hạn có thời hạn trên 01 năm.

Hồ sơ Đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh hiện nay

Đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh
Đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh

Để Đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh, bên vay sẽ cần chuẩn bị kỹ lượng một bộ hồ sơ đầy đủ các giấy tờ sau

STTTên tài liệuLoại Lưu ý
1Đơn đăng ký khoản vay Phụ lục 01 gắn kèm Thông tư 12/2022/TT-NHNN01 Bản chính
2Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp), Giấy đăng ký Hợp tác xã (đối với hợp tác xã), Liên hiệp Hợp tác xã01 Bản sao
3Tài liệu chứng minh mục đích vay

  • Để thực hiện dự án đầu tư: Chuẩn bị Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan;
  • Thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh khác không phải dự án đầu tư: Chuẩn bị phương án sử dụng vốn vay nước ngoài được phê duyệt (hoặc giấy tờ khác pháp luật quy định)
  • Cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài của bên đi vay: Phương án cơ cấu lại các khoản nợ nước ngoài của bên đi vay được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Doanh nghiệp và điều lệ doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và điều lệ hợp tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
  • Khoản vay phải thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà, khoản vay ngắn hạn được gia hạn thời gian trả nợ gốc mà tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 năm, Khoản vay ngắn hạn không có thỏa thuận gia hạn nhưng còn dư nợ gốc tại thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên: chuẩn bị báo cáo việc sử dụng khoản vay nước ngoài ngắn hạn ban đầu đáp ứng quy định về điều kiện vay nước ngoài ngắn hạn kèm phương án sử dụng vốn vay nước ngoài của bên đi vay, phương án cơ cấu khoản nợ nước ngoài
01 Bản sao hoặc bản chính
4Thỏa thuận vay nước ngoài và thỏa thuận gia hạn khoản vay ngắn hạn thành trung, dài hạn được kèm theo bản dịch tiếng Việt 01 Bản sao
5Văn bản cam kết bảo lãnh kèm theo bản dịch tiếng Việt01 Bản sao kèm 01 bản dịchNếu được bảo lãnh
6Tài liệu cấp có thẩm quyền phê duyệt và chấp thuận việc vay nước ngoài theo quy định của pháp luật về phân cấp thực hiện quyền, trách nhiệm, và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước01 Bản sao
7Báo cáo tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước về giới hạn và tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Báo cáo này bao gồm việc đánh giá việc tuân thủ các điều kiện vay nước ngoài tự vay, tự trả trong thời kỳ từ cuối 03 tháng gần nhất trước ngày ký thỏa thuận vay đến cuối tháng gần nhất trước thời điểm nộp đầy đủ hồ sơ Đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh. Nếu có vi phạm, báo cáo cũng mô tả biện pháp đã được Thủ tướng Chính phủ hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận (nếu có) đối với tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài.01 Bản sao
8Xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ 01 Bản saoVới các bên đi vay mở tài khoản vay, trả nợ nước ngoài tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản
9Tài liệu chứng minh lợi nhuận từ hoạt động đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư nước ngoài, được chia hợp pháp bằng đồng Việt Nam, cùng với xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản về việc chia và chuyển lợi nhuận về nước.01 Bản sao
10Tài liệu giải trình về nhu cầu vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về điều kiện vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam01 Bản gốc

Những đối tượng thuộc trường hợp Đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh

Dưới đây là 05 đối tượng thuộc nhóm phải Đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh quy định tại thông tư 12/2022/TT-NHNN, cụ thể như sau:

  • Bên đi vay ký kết thỏa thuận vay nước ngoài với bên cho vay là người không cư trú.
  • Bên có nghĩa vụ trả nợ theo công cụ nợ phát hành ngoài lãnh thổ Việt Nam cho người không cư trú.
  • Tổ chức chịu trách nhiệm trả nợ trực tiếp cho bên ủy thác trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký hợp đồng nhận ủy thác cho vay lại với bên ủy thác là người không cư trú.
  • Tổ chức kế thừa nghĩa vụ trả nợ khoản vay nước ngoài thuộc đối tượng đăng ký, đăng ký thay đổi theo quy định tại Thông tư này trong trường hợp bên đi vay đang thực hiện khoản vay nước ngoài thì thực hiện chia, tách, hợp nhất hoặc sáp nhập
  • Bên đi thuê trong hợp đồng cho thuê tài chính với bên cho thuê là người không cư trú.

Nộp hồ sơ Đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh ở đâu?

Hồ sơ Đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh được nộp cho cơ quan có thẩm quyền cụ thể như sau:

  • Ngân hàng Nhà nước thuộc Vụ Quản lý ngoại hối: Nộp hồ sơ Đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh nếu các khoản vay có số tiền vay trên 10 triệu USD (hoặc loại tiền tệ khác có giá trị tương đương);
  • Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi bên đi vay đặt trụ sở chính: Nộp hồ sơ Đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh cho Ngân hàng NN chi nhánh nếu các khoản vay có số tiền vay đến 10 triệu USD (hoặc loại tiền tệ khác có giá trị tương đương). Trong trường hợp các khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam thì Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sẽ xem xét và đưa ra kết luận chấp thuận hay không.

Quy trình thủ tục Đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh

Bước 1: Khai báo thông tin trên Trang điện tử: https://qlnh-sbv.cic.org.vn/qlnh/ và Chuẩn bị đơn đăng ký rồi in Đơn từ Trang điện tử, ký và đóng dấu

Bước 2: Bên đi vay gửi 01 bộ hồ sơ Đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh như kê khai ở Phần 2 tới Cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký trong thời hạn:

  • Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bảo lãnh được ký, đối với các khoản vay được bảo lãnh.
  • Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài trung và dài hạn.
  • Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký thỏa thuận rút vốn bằng văn bản, nếu có thỏa thuận rút vốn và trước khi thực hiện việc rút vốn.
  • Trong vòng 30 ngày từ ngày khoản vay ngắn hạn tròn 01 năm, tính từ ngày rút vốn đầu tiên đối với khoản vay tự vay tự trả sau khi quá hạn 10 ngày, kể từ ngày rút vốn đầu tiên tròn 01 năm.
  • Trong vòng 30 ngày sau ngày ký thỏa thuận gia hạn, đối với khoản vay ngắn hạn tự vay tự trả.
  • Trong vòng 60 ngày làm việc, đối với khoản vay ngắn hạn được gia hạn thời gian trả nợ gốc, nếu tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 năm, bắt đầu tính từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày tròn 01 năm sau đó. Đối với khoản vay ngắn hạn không có thỏa thuận gia hạn, nhưng vẫn còn dư nợ gốc (bao gồm nợ lãi nhập gốc) tại thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên.

Bước 3: Ngân hàng nhà nước tiếp nhận hồ sơ Đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh và xem xét hồ sơ

Bước 4: Ngân hàng Nhà nước ra kết quả xác nhận hoặc từ chối bằng văn bản về việc Đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh.

Để được tư vấn cụ thể quý khách hàng vui lòng thể liên hệ với Công ty luật Siglaw để được giải đáp nhanh nhất và chi tiết nhất:

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 – NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội.

Email: vphn@siglaw.com.vn

Chi nhánh tại miền Nam: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.

Chi nhánh miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Email: vphcm@siglaw.com.vn

Hotline: 0961 366 238

Facebook: https://www.facebook.com/hangluatSiglaw

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238