Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư khi chuyển nhượng vốn

Nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn cho cá nhân/tổ chức nước ngoài hoặc cá nhân/tổ chức tại Việt Nam sau khi hoàn thành việc chuyển nhượng vốn, doanh nghiệp được đầu tư cần phải thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư với Cơ quan đăng ký đầu tư. Vậy thủ tục này như thế nào? Mời bạn cùng công ty luật Siglaw tham khảo chi tiết trong bài viết này:

Điều chỉnh GCNĐT khi chuyển nhượng vốn với dự án chấp thuận chủ trương đầu tư

Với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn cho nhà đầu tư nước ngoài chưa tham gia góp vốn vào doanh nghiệp, cần tiến hành thực hiện thủ tục góp vốn, mua cổ phần và thay đổi giấy đăng ký kinh doanh trước khi bắt đầu nộp hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư.

Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư khi chuyển nhượng vốn
Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư khi chuyển nhượng vốn

Quy trình điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư:

Căn cứ theo Luật đầu tư 2020 và Nghị định 31/2021/NĐ-CP về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đầu tư, các nhà đầu tư cần thực hiện các quy trình như sau khi điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư.

Thành phần hồ sơ:

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
  • Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Các tài liệu liên quan đến các nội dung điều chỉnh (nếu có) bao gồm: 
    • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư
    • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
    • Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư (đối với dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất);
    • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư (đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ);
    • Hợp đồng BCC (đối với dự án đầu tư theo hợp đồng BCC);
    • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư (nếu có)

Cơ quan nộp hồ sơ:

  • Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, nộp hồ sơ tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
  • Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp được đầu tư đặt trụ sở chính;
  • Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, nộp hồ sơ tại Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Thời gian xử lý:

  • Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, 40 ngày làm việc kể từ nộp hồ sơ hợp lệ, Thủ tướng Chính phủ ra quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư;
  • Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, 32 ngày làm việc kể từ nộp hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư;
  • Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, 25 ngày làm việc kể từ nộp hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

Sau khi được cấp Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ căn cứ Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đã cấp để điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định.

Điều chỉnh GCNĐT khi chuyển nhượng vốn với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

Thành phần hồ sơ:

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
  • Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Các tài liệu liên quan đến các nội dung điều chỉnh (nếu có) bao gồm: 
    • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư
    • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

Cơ quan nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp được đầu tư đặt trụ sở chính

Thời gian xử lý: 10 ngày làm việc kể từ khi xác nhận nộp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã điều chỉnh cho doanh nghiệp.

Trên đây là quy trình thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư khi nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn theo quy định pháp luật của Việt Nam. Để được hỗ trợ thêm về pháp lý doanh nghiệp và đầu tư, hãy liên hệ với Công Ty Luật Siglaw để được hỗ trợ một cách tốt nhất.

Đánh giá
Luật sư Lê Dung

Tư vấn chuyên môn bài viết:

Luật sư Lê Dung (Elena)

CEO Công ty luật Siglaw

Luật sư Lê Dung đã có hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý cho nhà đầu tư đến từ hơn 10 quốc gia như: Mỹ, Singapore, Canada, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc….

Tư vấn miễn phí: 0961 366 238